Các mục con
-
Quy tắc đánh trọng âm danh từ có hai âm tiết là gì?
Đa số các danh từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Xem chi tiết -
Âm câm là gì? Có những trường hợp âm câm nào phổ biến trong tiếng Anh?
Âm câm trong tiếng Anh hiểu đơn giản là những chữ cái có xuất hiện trong từ tiếng Anh nhưng không được phát âm thành tiếng khi đọc.
Xem chi tiết -
Cách phát âm đúng âm /k/? Dấu hiệu nhận biết âm /k/?
Là một phụ âm vô thanh, khi phát âm sẽ không làm rung thanh quản. - Miệng hơi mở ra. - Phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. - Lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, tạo thành âm /k/.
Xem chi tiết -
Cách phát âm đúng âm /aɪ/? Dấu hiệu nhận biết âm /aɪ/?
Âm /aɪ/ là nguyên âm đôi. Bắt đầu từ âm /a/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở hình ovan, lưỡi hạ thấp chạm hàm răng dưới. Sau đó, môi dần kéo sang 2 bên về phía tai, hàm dưới nâng lên 1 chút. Kết thúc âm, môi mở hờ.
Xem chi tiết -
Cách phát âm đúng âm /ə/? Dấu hiệu nhận biết âm /ə/?
Nguyên âm /ə/ là một nguyên âm ngắn. Âm này không bao giờ nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm.
Xem lời giải -
Quy tắc đánh trọng âm tính từ có hai âm tiết là gì? Bài tập về trọng âm của tính từ có hai âm tiết?
Đa số các tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Xem chi tiết -
Các cách phát âm đuôi -s/-es? Dấu hiệu nhận biết s/es được âm /iz/, /s/, /z/? Bài tập phát âm đuôi -s/-es?
Đuôi “-s/-es” 1. Phát âm là /s/ Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. 2. Phát âm là /iz/ Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Phát âm là /z/ Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Xem chi tiết -
Cách phát âm /g/? Dấu hiệu nhận biết âm /g/? Bài tập về âm /g/?
Âm /ɡ/ là phụ âm hữu thanh. Miệng mở hở ra, nâng cuống lưỡi lên chạm vào phần ngạc mềm phía trên. Hạ lưỡi xuống để luồng hơi được thoát ra. Nhẹ nhàng phát âm /ɡ/ theo luồng hơi đi ra khỏi miệng.
Xem chi tiết -
Cách phát âm đúng âm /eɪ/? Dấu hiệu nhận biết âm /eɪ/?
Âm /eɪ/ là nguyên âm đôi. Bắt đầu từ âm /e/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng thoải mái, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới, hàm hạ. Môi dần kéo sang hai bên về phía tai, hàm dưới nâng lên một chút. Kết thúc âm, môi mở hờ.
Xem chi tiết -
Cách phát âm đúng âm /ɒ/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɒ/?
Âm /ɒ/ là nguyên âm ngắn. Cách phát âm /ɒ/ Khi phát âm, miệng mở rộng, hơi chu lên phía trước, thả lỏng và hơi tròn môi. Âm được phát ra từ sâu trong cổ họng. Âm phát ra ngắn và dứt khoát.
Xem chi tiết