Thành ngữ ám chỉ những kẻ bướng bỉnh, bảo thủ, không chịu tiếp thu ý kiến người khác mà chỉ khăng khăng làm theo ý của mình.

Ngang như cua.


Thành ngữ ám chỉ những kẻ bướng bỉnh, bảo thủ, không chịu tiếp thu ý kiến người khác mà chỉ khăng khăng làm theo ý của mình.

Giải thích thêm
  • Ngang: bướng bỉnh, ngang bướng.

  • Cua: động vật có phần đầu và ngực ẩn trong mai cứng, có tám chân, hai càng, thường bò ngang. 

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp chơi chữ. Trong đó, tác giả sử dụng từ “ngang” trong ngang bướng đồng âm với từ “ngang” trong miêu tả dáng đi ngang của con cua.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Dù đã nhiều lần được nhắc nhở, nhưng anh ta vẫn ngang như cua, không chịu thay đổi hành vi của mình.

  • Người phụ nữ ấy ngang như cua, luôn cho rằng mình đúng và không chịu lắng nghe ý kiến của người khác.

  • Cậu bé ngang như cua, không chịu xin lỗi bạn dù đã mắc lỗi.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Ngang như cành bứa.

close