Thành ngữ chỉ sự tương đồng, cân bằng, không xác định hơn thua giữa hai đối tượng. Thông thường, thành ngữ này sử dụng trong việc so sánh về trí tuệ, sức mạnh, địa vị,... giữa hai người.

Ngang tài ngang sức.


Thành ngữ chỉ sự tương đồng, cân bằng, không xác định hơn thua giữa hai đối tượng. Thông thường, thành ngữ này sử dụng trong việc so sánh về trí tuệ, sức mạnh, địa vị,... giữa hai người.

Giải thích thêm
  • Ngang: ngang bằng, cân bằng.

  • Tài: tài năng, trí tuệ.

  • Sức: sức khỏe

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Hai anh em sinh đôi ngang tài ngang sức, luôn cạnh tranh nhau trong học tập và thể thao, nhưng họ cũng luôn yêu thương và hỗ trợ nhau.

  • Cuộc chiến giữa hai phe ngang tài ngang sức, kéo dài nhiều năm mà không bên nào giành được chiến thắng.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Kẻ tám lạng, người nửa cân.

close