Lý thuyết phép chia các phân thức đại số1. Phân thức nghịch đảo 1. Các kiến thức cần nhớ a) Nhân hai phân thức Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức , ta nhân tử thức với nhau, mẫu thức với nhau. AB.CD=A.CB.D Ví dụ: x−1x.3x+1=3(x−1)x(x+1)=3x−3x(x+1) Tính chất phép nhân hai phân thức + Giao hoán: AB.CD=CD.AB + Kết hợp: (AB.CD).EF=AB.(CD.EF) + Phân phối đối với phép cộng: AB.(CD+EF)=AB.CD+AB.EF b) Chia hai phân thức * Phân thức nghịch đảo + Hai phân thức gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của nó bằng 1 . + Phân thức nghịch đảo của phân thức AB là BA với A,B≠0. * Phép chia hai phân thức Quy tắc: Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD (CD≠0) , ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD . AB:CD=AB.DC; (CD≠0) Ví dụ: x−1x:3x+1=x−1x.x+13=(x−1)(x+1)x.3=x2−13x 2. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Thực hiện phép tính. Rút gọn biểu thức Phương pháp: Bước 1: Phân tích đa thức thành nhân tử (nếu cần) Bước 2: Sử dụng quy tắc nhân và chia các phân thức. + AB.CD=A.CB.D + AB:CD=AB.DC;(CD≠0) Dạng 2: Tính giá trị biểu thức tại giá trị cho trước của biến Phương pháp: Bước 1: Rút gọn biểu thức (sử dụng quy tắc nhân, chia phân thức và phân tích đa thức thành nhân tử) Bước 2: Thay giá trị của biến vào đa thức đã rút gọn và thực hiện phép tính. ![]() ![]()
|