Lý thuyết Ammonia - muối ammonium - Hóa học 11 - Kết nối tri thức

Được cấu tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác.

                             AMMONIA – MUỐI AMMONIUM

I. Ammonia

1. Cấu tạo phân tử

- Được cấu tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác.

 2. Tính chất vật lí

- Ammonia tồn tại ở cả trong môi trường đất, nước, không khí.

- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc, tan nhiều trong nước.

3. Tính chất hóa học

a, Tính base

- Trong dung dịch, nhận proton của nước: NH3 + H2O NH4+ + OH-

- Có môi trường base yếu:

+ Làm quỳ tím chuyển màu xanh.

+ Làm phenolphtalein chuyển màu hồng.

- Thể hiện tính chất của một base: NH3 + HCl → NH4Cl

b, Tính khử

4NH4 + 3O2 --> 2N2 + 6H2O

4NH3 + 5O2 --> 4NO + 6H2O

4. Ứng dụng

- Tác nhận làm lạnh.

- Dung môi.

- Sản xuất nitric acid.

- Sản xuất phân đạm.

5. Sản xuất

N2 + 3H2  --> 2NH3

( nhiệt độ 400-450oC, áp suất 150-200 bar, xúc tác Fe)

II. Muối ammonium

1. Tính tan, sự điện li

- Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion.

VD: NH4Cl → NH4+ + Cl-

2. Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammonuim

- Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, sinh ra khí ammonia có mùi khai.

VD: NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O

Phương trình ion rút gọn: NH4+ + OH­- → NH3 + H2O.

3. Tính chất kém bền nhiệt

- Các muối ammonuin đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi đun nóng.

VD: NH4Cl --> NH3 + HCl

4. Ứng dụng

- Chất đánh sạch bề mặt kim loại.

- Thuốc long đờm.

- Phân bón hóa học.

- Chất phụ gia thực phẩm.

- Thuốc bổ sung chất điện giải.

SƠ ĐỒ TƯ DUY

 

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close