Lesson 1 - Unit 5. Lifelong Learning - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart WorldNew words a. Complete the words. b. Match the words from Task a. to the definitions. Reading a. Read the interview. Does Mrs. Hà think lifelong learning in stressful? b. Now, read and circle True, False, or Doesn't say.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
New Words a a. Complete the words. (Hoàn thành các từ.) Lời giải chi tiết: 1. competitive (cạnh tranh) 2. satisfaction (sự hài lòng) 3. analysis (phân tích) 4. passion (đam mê) 5. acquire (thu được) 6. voluntary (tự nguyện) 7. self-discipline (kỷ luật tự giác ) 8. in demand (theo yêu cầu) New Words b b. Match the words from Task a. to the definitions. (Nối các từ trong bài tập a. đến các định nghĩa.) 1. ___ 2. ___ 3. ___ 4. ___ 5. ___ 6. ___ 7. ___ 8. ___ a. a detailed study of something in order to understand more about it b. a very strong feeling of liking something such as a hobby or an activity c. done because you want to do something, not because you are forced to do it d. used to describe a situation in which people or organization compete against each other e. a nice feeling you get when you receive something you wanted g. wanted or needed by many people h. the ability to control your behavior so that you do what you should do Lời giải chi tiết: 1. competitive => d. used to describe a situation in which people or organization compete against each other (cạnh tranh => d. được sử dụng để mô tả một tình huống trong đó người hoặc tổ chức cạnh tranh với nhau) 2. satisfaction => e. a nice feeling you get when you receive something you wanted (sự hài lòng => e. một cảm giác dễ chịu khi bạn nhận được thứ bạn muốn) 3. analysis => a. a detailed study of something in order to understand more about it (phân tích => a. một nghiên cứu chi tiết về một cái gì đó để hiểu thêm về nó) 4. passion => b. a very strong feeling of liking something such as a hobby or an activity (đam mê => b. một cảm giác rất mạnh mẽ thích một cái gì đó như một sở thích hoặc một hoạt động) 5. acquire => f. learn a skill by practicing doing it (thu được => f. học một kỹ năng bằng cách thực hành làm nó) 6. voluntary => c. done because you want to do something, not because you are forced to do it (tự nguyện => c. được thực hiện bởi vì bạn muốn làm điều gì đó, không phải vì bạn bị buộc phải làm điều đó) 7. self-discipline => h. the ability to control your behavior so that you do what you should do (kỷ luật tự giác => h. khả năng kiểm soát hành vi của bạn để bạn làm những gì bạn nên làm) 8. in demand => g. wanted or needed by many people (đang có nhu cầu => g. được nhiều người mong muốn hoặc cần thiết) Reading a a. Read the interview. Does Mrs. Hà think lifelong learning in stressful? (Đọc cuộc phỏng vấn. Bà Hà có nghĩ việc học tập suốt đời căng thẳng không?) 1. yes (có) 2. no (không)
Student Life Magazine interviewed Mrs.Ha. She’s a grandmother from Vietnam. She’s a big fan of lifelong learning. SLM: Thanks for joining us today, Mrs.Ha. Tell us, what exactly is lifelong learning? Mrs. Hà: Well, lifelong learning is what it sounds like. It’s the process of acquiring new knowledge and skills, continuously, throughout your life. It simply means you’re always learning something, no matter how old you may be. SLM: What kind of things d people learn? Mrs. Hà: There are so many possibilities. However, it is voluntary, so it’s best if you lean things that you have a passion for doing. There’s no point in learning something you don’t like. Lots of people also learn skills that are helpful for their careers. SLM: What are the benefits of being a motivated learner? Mrs.Ha: Learning keeps your brain healthy and happy. When you learn something new, it gives you a lot of satisfaction. That great feeling you get is good for your mind and body. That feeling will help motivate you to keep learning. SLM: We learn things when we’re young, so why do we need to keep on learning when we’re older? Mrs. Hà: It’s important to exercise your brain as you start to get older because your thought process starts to slow down. Lifelong learning helps you stay competitive in your work until retirement. It also helps you with everyday tasks that might start to get more difficult, especially things involving numbers and dates that you have to remember. SLM: So, what are you currently learning, Mrs. Hà? Mrs. Hà: At the moment. I’m learning how to do an analysis of my monthly household bills using a computer program. I’m not very good at computers, but that doesn’t matter - it’s a lot of fun to learn about them! Tạm dịch: Tạp chí Đời sống Sinh viên phỏng vấn chị Hà. Bà là một bà ngoại đến từ Việt Nam. Cô ấy là người rất yêu thích việc học tập suốt đời. SLM: Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi ngày hôm nay, bà Hà. Hãy cho chúng tôi biết, chính xác học tập suốt đời là gì? Bà Hà: À, nghe có vẻ là học suốt đời. Đó là quá trình tiếp thu kiến thức và kỹ năng mới một cách liên tục trong suốt cuộc đời của bạn. Nó đơn giản có nghĩa là bạn luôn học được điều gì đó, bất kể bạn bao nhiêu tuổi. SLM: Người ta học những thứ gì? Bà Hà: Có rất nhiều khả năng. Tuy nhiên, đó là sự tự nguyện nên tốt nhất bạn nên làm những việc mà mình đam mê. Chẳng ích gì khi học thứ gì đó mà bạn không thích. Rất nhiều người cũng học được những kỹ năng hữu ích cho sự nghiệp của họ. SLM: Lợi ích của việc trở thành một người học có động lực là gì? Cô Hà: Học tập giúp não bộ khỏe mạnh và vui vẻ. Khi bạn học được điều gì đó mới, nó mang lại cho bạn rất nhiều sự hài lòng. Cảm giác tuyệt vời mà bạn có được sẽ tốt cho tâm trí và cơ thể của bạn. Cảm giác đó sẽ giúp bạn có thêm động lực để tiếp tục học tập. SLM: Chúng ta học mọi thứ khi còn trẻ, vậy tại sao chúng ta lại phải tiếp tục học khi lớn hơn? Bà Hà: Điều quan trọng là rèn luyện trí não khi bạn bắt đầu già đi vì quá trình suy nghĩ của bạn bắt đầu chậm lại. Học tập suốt đời giúp bạn duy trì tính cạnh tranh trong công việc cho đến khi nghỉ hưu. Nó cũng giúp bạn thực hiện các công việc hàng ngày có thể bắt đầu trở nên khó khăn hơn, đặc biệt là những việc liên quan đến con số và ngày tháng mà bạn phải nhớ. SLM: Vậy hiện tại cô đang học gì vậy cô Hà? Bà Hà: Hiện tại. Tôi đang học cách phân tích hóa đơn hàng tháng của gia đình bằng chương trình máy tính. Tôi không giỏi máy tính lắm, nhưng điều đó không thành vấn đề - tìm hiểu về chúng rất thú vị! Lời giải chi tiết: 2. no (không) Thông tin chi tiết: Well, lifelong learning is what it sounds like. It’s the process of acquiring new knowledge and skills, continuously, throughout your life. It simply means you’re always learning something, no matter how old you may be. (Vâng, học tập suốt đời là như vậy đấy. Đó là quá trình tiếp thu kiến thức và kỹ năng mới một cách liên tục trong suốt cuộc đời của bạn. Nó đơn giản có nghĩa là bạn luôn học được điều gì đó, bất kể bạn bao nhiêu tuổi.) Reading b b. Now, read and circle True, False, or Doesn't say. (Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng, Sai hoặc Không nói.)
Lời giải chi tiết: 1. Mrs. Hà says you should learn simple things. => Doesn’t say (Bà Hà khuyên nên học những điều đơn giản. => Không nói) 2. She says it's important to enjoy what you're learning. => True (Cô ấy nói điều quan trọng là bạn phải tận hưởng những gì bạn đang học. => Đúng) Thông tin chi tiết: However, it is voluntary, so it’s best if you lean things that you have a passion for doing. There’s no point in learning something you don’t like. Lots of people also learn skills that are helpful for their careers. (Tuy nhiên, đó là sự tự nguyện nên tốt nhất bạn nên làm những việc mà mình đam mê. Chẳng ích gì khi học thứ gì đó mà bạn không thích. Rất nhiều người cũng học được những kỹ năng hữu ích cho sự nghiệp của họ.) 3. She thinks that learning new things is only good for your mind. => False (Cô ấy nghĩ rằng học những điều mới chỉ tốt cho trí óc của bạn. => Sai) Thông tin chi tiết: When you learn something new, it gives you a lot of satisfaction. That great feeling you get is good for your mind and body. That feeling will help motivate you to keep learning. (Khi bạn học được điều gì đó mới, nó mang lại cho bạn rất nhiều sự hài lòng. Cảm giác tuyệt vời mà bạn có được sẽ tốt cho tâm trí và cơ thể của bạn. Cảm giác đó sẽ giúp bạn có thêm động lực để tiếp tục học tập.) 4. She says people's thinking gets slower as they get older. => True (Cô ấy nói rằng suy nghĩ của mọi người trở nên chậm hơn khi họ già đi. => Đúng) Thông tin chi tiết: It’s important to exercise your brain as you start to get older because your thought process starts to slow down. (Điều quan trọng là rèn luyện trí não khi bạn bắt đầu già đi vì quá trình suy nghĩ của bạn bắt đầu chậm lại.) 5. She has never learned about computers before. => Doesn’t say (Cô ấy chưa bao giờ học về máy tính trước đây. => Không nói) Grammar a a. Circle the correct words. 1. It's good to keep learning new things, so/but your brain gets exercise. 2. You should enjoy the learning process, or/but you don't have to become an expert. 3. She learned about computers because/if she thought they were interesting. 4. When/Before we get older, our thinking naturally slows down. 5. I started learning a musical instrument, but/and it's even more fun than I imagined. Lời giải chi tiết: 1. It's good to keep learning new things, so your brain gets exercise. (Tiếp tục học hỏi những điều mới là điều tốt để bộ não của bạn được vận động.) 2. You should enjoy the learning process, but you don't have to become an expert. (Bạn nên tận hưởng quá trình học tập nhưng không cần phải trở thành chuyên gia.) 3. She learned about computers because she thought they were interesting. (Cô ấy học về máy tính vì cô ấy nghĩ chúng rất thú vị.) 4. When we get older, our thinking naturally slows down. (Khi chúng ta già đi, tư duy của chúng ta tự nhiên chậm lại.) 5. I started learning a musical instrument, and it's even more fun than I imagined. (Tôi bắt đầu học một loại nhạc cụ và nó thậm chí còn thú vị hơn tôi tưởng tượng.) Grammar b b. Combine the sentences using the given conjunction. 1. First, you should find something you're interested in. Then, start a course. (before) ________________________________________________________________________________ 2. Face-to-face learning is more effective. You should do an online course. (although) ________________________________________________________________________________ 3. I want to learn how to play tennis. Tennis is a great way to stay fit. (because) ________________________________________________________________________________ 4. Try to learn with other people. Learning will be easier and more fun. (so that) ________________________________________________________________________________ 5. You should try to read a book every month. You should paint a picture every month. (and) ________________________________________________________________________________ Lời giải chi tiết: 1. Before you start a course, you should find something you’re interested in. (Trước khi bắt đầu một khóa học, bạn nên tìm thứ gì đó mà bạn quan tâm.) 2. Although face-to-face learning is more effective, you should do an online course. (Mặc dù học trực tiếp hiệu quả hơn nhưng bạn nên tham gia một khóa học trực tuyến.) 3. I want to learn how to play tennis because it’s a great way to stay fit. (Tôi muốn học cách chơi quần vợt vì đó là cách tuyệt vời để giữ dáng.) 4. Try to learn with other people so thay it will be easier and more fun. (Cố gắng học với người khác để việc học sẽ dễ dàng và thú vị hơn.) 5. You should try to read a book and paint a picture every month. (Bạn nên cố gắng đọc sách và vẽ một bức tranh mỗi con bướm.) Writing Write your friend an email suggesting you start learning a new skill together. Include reasons for your suggestions. Use the new words in this lesson and your own ideas. Write 180-200 words. (Viết cho bạn bè của bạn một email gợi ý bạn nên bắt đầu học một kỹ năng mới cùng nhau. Bao gồm lý do cho đề xuất của bạn. Sử dụng những từ mới trong bài học này và ý tưởng của riêng bạn. Viết 180-200 từ.) Lời giải chi tiết: Hi Trang, I want to start tennis lesson at the sports club, but my mom says I need a partner to go with me. Would you like to learn how to play tennis with me? If we learn together, it will be cheaper to pay for lessons from the tennis coach. It’s better for two people to learn together anyway, because it’s a game for two people. We can also motivate each other to practice. Tennis is a competitive game, so it’s a lot of fun to play. You’ll also get really fit because there’s lots of running around. We can also invite some friends to play when we improve. It’d be nice to catch up and spend some time together. Learning how to play new sports is a passion of mine, and now I finally found one I like. I really hope you can join me. If you still have any questions, call or message me. I’ve found a couple of places where you can rent rackets and shoes, so you don’t have to worry about that. See you, Huy Tạm dịch: Chào Trang, Tôi muốn bắt đầu học tennis ở câu lạc bộ thể thao nhưng mẹ tôi nói tôi cần một người bạn đi cùng. Bạn có muốn học cách chơi quần vợt với tôi không? Nếu chúng ta học cùng nhau thì việc trả tiền học cho huấn luyện viên quần vợt sẽ rẻ hơn. Dù sao thì hai người cũng nên học cùng nhau vì đây là trò chơi dành cho hai người. Chúng ta cũng có thể động viên nhau luyện tập. Quần vợt là một trò chơi mang tính cạnh tranh nên chơi rất thú vị. Bạn cũng sẽ thực sự khỏe mạnh vì phải chạy nhảy nhiều. Chúng ta cũng có thể mời một số bạn bè đến chơi khi chúng ta tiến bộ hơn. Sẽ thật tuyệt nếu được gặp nhau và dành chút thời gian bên nhau. Học cách chơi các môn thể thao mới là niềm đam mê của tôi và giờ đây cuối cùng tôi đã tìm được môn thể thao mình thích. Tôi thực sự hy vọng bạn có thể tham gia cùng tôi. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc, hãy gọi hoặc nhắn tin cho tôi. Tôi đã tìm được một số nơi cho thuê vợt và giày nên bạn không cần phải lo lắng về điều đó. Thấy bạn, Huy,
|