Tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân trang 30Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 27m 35cm = …………m b) 5km 360m = …………..km 12dm 7cm = …………dm 345m = …….………….km Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 22m5cm = ……………m b) 50 tấn 650kg = …………… tấn 15km15m = …………….km 3470kg = ……………………..tấn 690kg 214g = ………….……..kg
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 27m 35cm = …………m b) 5km 360m = …………..km 12dm 7cm = …………dm 345m = …….………….km Phương pháp giải: Em viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân sau đó viết số thập phân tương ứng. Lời giải chi tiết: a) 27m 35cm = \(27\frac{{35}}{{100}}\)m = 27,35m 12dm 7cm = \(12\frac{7}{{10}}\)dm = 12,7dm b) 5km 360m = \(5\frac{{360}}{{1000}}\)km = 5,360km = 5,36km 345m = \(\frac{{345}}{{1000}}\)km = 0,345km Bài 2 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 22m5cm = ……………m b) 50 tấn 650kg = …………… tấn 15km15m = …………….km 3470kg = ……………………..tấn 690kg 214g = ………….……..kg Phương pháp giải: Em viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân sau đó viết số thập phân tương ứng. Lời giải chi tiết: a) 22m5cm = \(22\frac{5}{{100}}\)m = 22,05m 15km15m = \(15\frac{{15}}{{1000}}\)km = 15, 015km b) 50 tấn 650kg = \(50\frac{{650}}{{1000}}\)tấn = 50,650 tấn = 50,65 tấn 3470kg = \(\frac{{3470}}{{1000}}\)tấn = 3,470 tấn = 3,47 tấn 690kg 214g = \(690\frac{{214}}{{1000}}\)kg = 690,214kg Bài 3 Có 3 túi kẹo, cân nặng của mỗi túi kẹo như hình vẽ dưới đây: Hãy viết cân nặng của mỗi túi kẹo với đơn vị ki-lô-gam: Túi kẹo A cân nặng: …………kg Túi kẹo B cân nặng: …………kg Túi kẹo C cân nặng: …………kg Phương pháp giải: Em viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân sau đó viết số thập phân tương ứng. Lời giải chi tiết: Ta có 2kg 600g = \(2\frac{{600}}{{1000}}\)kg = 2,600kg = 2,6kg 2kg 60g = \(2\frac{{60}}{{1000}}\)kg = 2,060kg = 2,06 kg 2kg 650g = \(2\frac{{650}}{{1000}}\)kg = 2,650kg = 2,65kg Ta điền như sau: Túi kẹo A cân nặng: 2,6kg Túi kẹo B cân nặng: 2,06kg Túi kẹo C cân nặng: 2,65kg Bài 4 Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) Thùng hàng trên ô tô cân nặng 7650kg (bằng ……………tấn). b) Số thóc trong kho là 17500kg (bằng ……………tạ). c) Hai bao tải gạo cân nặng 115kg (bằng ………….yến). d) Con lợn cân nặng 87kg (bằng ……………..tạ). Phương pháp giải: Em viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân sau đó viết số thập phân tương ứng. Lời giải chi tiết: a) Thùng hàng trên ô tô cân nặng 7650kg (bằng 7,65 tấn). b) Số thóc trong kho là 17500kg (bằng 175 tạ). c) Hai bao tải gạo cân nặng 115kg (bằng 11,5 yến). d) Con lợn cân nặng 87kg (bằng 0,87 tạ). Bài 5 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 37dm2 = ……………..m2 5cm2 = …………………dm2 9dm2 = ………………m2 45mm2 = ………………cm2 b) 71dm220cm2 = …………..dm2 6dm23cm2 = ……………..…..cm2 8cm2 5mm2 = ……………cm2 56cm2 72mm2 = ……………..cm2 Phương pháp giải: Em viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân sau đó viết số thập phân tương ứng. Lời giải chi tiết: a) 37dm2 = \(\frac{{37}}{{100}}\)m2 = 0,37m2 5cm2 = \(\frac{5}{{100}}\)dm2 = 0,05dm2 9dm2 = \(\frac{9}{{100}}\)m2 = 0,09m2 45mm2 = \(\frac{{45}}{{100}}\)cm2 = 0,45cm2 b) 71dm220cm2 = \(71\frac{{20}}{{100}}\)dm2 = 71,2 dm2 6dm2 3cm2 = \(6\frac{3}{{100}}\)dm2 = 6,03dm2 8cm2 5mm2 = \(8\frac{5}{{100}}\)cm2 = 8,05cm2 56cm2 72mm2 = \(56\frac{{72}}{{100}}\)cm2 = 56,72cm2 Bài 6 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 6871 m2 = ……………..ha 7000m2 = …………….ha b) 2ha = ………………..km2 30ha = ………………..km2 Phương pháp giải: Em viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân sau đó viết số thập phân tương ứng. Áp dụng cách đổi: 1m2 = \(\frac{1}{{10000}}\)ha 1ha = \(\frac{1}{{100}}\)km2 Lời giải chi tiết: a) 6871 m2 = \(\frac{{6871}}{{10000}}\)ha = 0,6871 ha 7000m2 = \(\frac{{7000}}{{10000}}\)ha = 0,7ha b) 2ha = \(\frac{2}{{100}}\)km2 = 0,02 km2 30ha = \(\frac{{30}}{{100}}\)km2 = 0,3km2 Bài 7 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Diện tích một trang trại là 15ha. Diện tích trang trại đó là ………………… m2. Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1ha = 10 000m2
Lời giải chi tiết: Diện tích một trang trại là 15ha. Diện tích trang trại đó là 150 000 m2. Bài 8 Cứ 3 giờ đội công trình ghép được 60 ống nước, mỗi ống dài 8m. Hỏi: a) Sau 10 ngày đội thợ đó ghép được đường ống nước gồm bao nhiêu ống nước? (Biết 1 ngày làm 8 giờ và năng suất lao động như nhau). b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Đường ống nước ghép được dài ………….km. Phương pháp giải: - Tính một giờ đội công trình làm được bao nhiêu ống nước = Số ống nước làm được trong 3 giờ chia cho 3. - Tính số giờ làm trong 10 ngày = Số giờ làm trong 1 ngày nhân với 10. - Số ống nước ghép được trong 10 ngày = Số ống nước ghép được trong 1 giờ nhân với số giờ làm việc của 10 ngày. Lời giải chi tiết: Tóm tắt 3 giờ: 60 ống nước Mỗi ống dài 8m Mỗi ngày làm 8 giờ a) 10 ngày: …. ống nước? b) Đường ống nước: ……km? Bài giải a) Trong 1 giờ đội công trình ghép được số ống nước là 60 : 3 = 20 (ống nước) Số giờ làm việc trong 10 ngày của đội đó là 10 x 8 = 80 (giờ) Sau 10 ngày, đội công trình ghép được số ống nước là 20 x 80 = 1600 (ống nước) Đáp số: 1600 ống nước b) Đường ống nước ghép được dài số mét là 8 x 1600 = 12 800 (mét) Đổi 12 800 m = 12,8 km Đường ống nước ghép được dài 12,8km. Vui học Cân nặng của ba bạn Huy, Hoàng, Nam được mô tả như hình vẽ sau: a) Hãy viết các số đo cân nặng của ba bạn Huy, Hoàng, Nam theo thứ tự từ nhẹ đến nặng: ……………………………………………………………………………………………… b) Hãy viết số đo cân nặng của mỗi bạn với đơn vị đo là tạ: Huy cân nặng: ………..tạ; Hoàng cân nặng: ………….tạ; Nam cân nặng: ………….tạ. c) Hãy viết số đo cân nặng của mỗi bạn với đơn vị đo là yến: Huy cân nặng: ………..yến; Hoàng cân nặng: ………….yến; Nam cân nặng: ………….yến Phương pháp giải: a) So sánh cân nặng của ba bạn rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Áp dụng cách chuyển đổi: 1tạ = 100kg 1 yến = 10kg Lời giải chi tiết: a) Các số đo cân nặng của ba bạn Huy, Hoàng, Nam theo thứ tự từ nhẹ đến nặng: 39kg; 42kg; 45kg b) Huy cân nặng: 0,45 tạ; Hoàng cân nặng: 0,39 tạ; Nam cân nặng: 0,42 tạ. c) Huy cân nặng: 4,5 yến; Hoàng cân nặng: 3,9 yến; Nam cân nặng: 4,2 yến. HocTot.Nam.Name.Vn
|