Bài 6. Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp trang 20, 21, 22 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diềuẢnh thật của vật sáng nhỏ qua thấu kính hội tụ là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
6.1 Ảnh thật của vật sáng nhỏ qua thấu kính hội tụ là A. nơi giao nhau của chùm sáng từ vật tới thấu kính. B. nơi giao nhau của chùm sáng ló sau thấu kính. C. nơi giao nhau của chùm sáng phản xạ tại bề mặt thấu kính. D. nơi giao nhau của chùm phản xạ tại mặt trước của thấu kính với các tia ló ở sau thấu kính. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về thấu kính hội tụ Lời giải chi tiết: Ảnh thật của vật sáng nhỏ qua thấu kính hội tụ là nơi giao nhau của chùm sáng ló sau thấu kính. Đáp án: B 6.2 Ảnh ảo của vật sáng nhỏ qua thấu kính là A. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng ló sau thấu kính. B. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng tới thấu kính. C. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng phản xạ tại bề mặt thấu kính. D. nơi giao nhau của chùm phản xạ tại mặt trước của thấu kính với các tia ló ở sau thấu kính. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về thấu kính Lời giải chi tiết: Ảnh ảo của vật sáng nhỏ qua thấu kính là nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng ló sau thấu kính. Đáp án: A 6.3 Chọn phát biểu sai về sự tạo ảnh của thấu kính phân kì. A. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh cùng chiều với vật. C. Có thể đặt mắt quan sát thấy ảnh của thấu kính phân kì. D. Có thể thu được ảnh của thấu kính phân kì trên màn chắn. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về thấu kính phân kì Lời giải chi tiết: Ảnh của thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, không hứng được trên màn. Đáp án: D 6.4 Phát biểu nào sau đây sai? A. Kính lúp giúp hỗ trợ cho mắt, để quan sát các vật nhỏ. B. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp. C. Để quan sát, cần điều chỉnh kính lúp để thu được ảnh ảo, cùng chiều với vật. D. Ảnh của vật qua kính lúp luôn là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về kính lúp Lời giải chi tiết: Ảnh của vật qua kính lúp là ảnh ảo hoặc ảnh thật Đáp án: D 6.5 Để phóng to các vật nhỏ, giúp quan sát rõ hơn, ta có thể sử dụng A. tấm thuỷ tinh dày. B. thấu kính phân kì. C. thấu kính hội tụ. D. gương phẳng. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về thấu kính Lời giải chi tiết: Để phóng to các vật nhỏ, giúp quan sát rõ hơn, ta có thể sử dụng thấu kính hội tụ (kính lúp, kính hiển vi...) Đáp án: C 6.6 Ghép nội dung cột A với nội dung cột B để được một câu đúng.
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về thấu kính Lời giải chi tiết: 1-d,e,f; 2-a,d,e; 3-b; 4-c. 6.7 Một vật sáng đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ 15 cm. Biết tiêu cự của thấu kính là 10 cm. a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. b) Xác định khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về thấu kính hội tụ Lời giải chi tiết: a)
b) Từ tỉ số của các tam giác đồng dạng, ta tính được ảnh cách thấu kính 30 cm, ngược chiều, cao gấp đôi vật. 6.8 Thấu kính có trục chính MN, điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh S như các hình 6.1. Sử dụng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, loại thấu kính và tiêu điểm của nó.
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về đường truyền của tia sáng qua thấu kính Lời giải chi tiết: Nguyên tắc chung: Dựa vào đường truyền của tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính, ta thực hiện theo các bước sau: – Kẻ đường thẳng nối S và S’ sẽ cắt trục chính tại quang tâm O. – Dựng thấu kính vuông góc với trục chính tại quang tâm O. – Từ S, kẻ tia song song với trục chính đến gặp thấu kính tại I. − Nối I với S’ sẽ cắt trục chính tại F
6. Vật sáng AB đặt trước thấu kính cho ảnh A’B’ với kích thước và tỉ lệ như các hình 6.2. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, loại thấu kính và tiêu cự của thấu kính.
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về đường truyền của tia sáng qua thấu kính Lời giải chi tiết: Tương tự bài 6.8, nguyên tắc chung. Dựa vào đường truyền của tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính, ta thực hiện theo các bước sau: – Nối B và B’ cắt trục chính tại quang tâm O. – Dựng thấu kính vuông góc với trục chính tại quang tâm O. – Từ B, kẻ tia song song với trục chính đến gặp thấu kính tại I. − Nối I với B’ sẽ cắt trục chính tại F
Dựa vào các tam giác đồng dạng để tìm tiêu cự của thấu kính (hình 16). a) Dựa vào ∆AOB ∽ ∆A’OB’, ta tính được OF = 10 cm. b) Thấu kính hội tụ, f = 20 cm. c) Thấu kính hội tụ, f = 80 cm. d) Thấu kính phân kì, f = 60cm. 6.10 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ như hình 6.3. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, tiêu điểm, trục chính và loại thấu kính.
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về đường truyền của tia sáng qua thấu kính Lời giải chi tiết: Nguyên tắc chung: Dựa vào đường truyền của tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính, ta thực hiện theo các bước sau: – Nối A và A’, B và B’, AA’ cắt BB’ tại quang tâm O. – Dựng trục chính qua O và vuông góc với AB và A’B’. – Từ B, kẻ tia song song với trục chính đến gặp thấu kính tại I. – Nối I với Bỉ cắt trục chính tại F. a) Thấu kính hội tụ:
b) Tương tự ý a. 6.11 Một người đặt kính lúp trên trang sách như hình 6.4. Biết kính được đặt cách trang sách 4 cm. Biết tiêu cự của kính là 5 cm. Ảnh có kích thước gấp mấy lần vật? Vẽ hình minh hoạ theo tỉ lệ phù hợp với các số liệu đã cho.
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về thấu kính Lời giải chi tiết: Dựa vào các tam giác đồng dạng (hình 18), ta tính được ảnh A’B’ = 20 cm, ảnh cao gấp 4 lần vật.
|