Bài 16. Alcohol trang 50, 51, 52, 53 SBT Hoá 11 Cánh diềuSố đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
16.1 Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng: 3650 – 3200 cm-1 là Phương pháp giải: Phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm-1 là hợp chất có nhóm -OH. Lời giải chi tiết: CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3. Đáp án A. 16.2 Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc đọc tên của alcohol Lời giải chi tiết: Đáp án A. 16.3 Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70o là đúng? Phương pháp giải: Độ rượu là số ml rượu nguyên chất trong 100ml dung dịch rượu. Lời giải chi tiết: Đáp án B. 16.4 Cho các phát biểu sau: Phương pháp giải: dựa vào tính chất vật lý và viết đồng phân của alcohol. Lời giải chi tiết: (a) Đúng. (b) Đúng. (c) Sai. (d) Đúng. (e) Sai. Đáp án D. 16.5 Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên: Phương pháp giải: từ công thức tối giản đưa ra công thức đầy đủ. Lời giải chi tiết: (a) Đúng. (b) Đúng. (c) Sai. (d) Đúng. 16.6 Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene? A. CH3CH(OH)CH3 B. CH3OH C. CH3CH3CH3OH D. CH3CH2CH2OH Phương pháp giải: Dựa theo tính chất hóa học của alcohol. Lời giải chi tiết: Đáp án B. 16.7 Chất có công thức đơn giản nhất là C2H5O hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất của là Phương pháp giải: alcohol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau hòa tan được Cu(OH)2 Lời giải chi tiết: X tác dụng được với dd Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. => X là alcohol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau CTPT X: (C2H5O)n hay C2nH5nOn (5n ≤ 2n + 2) TH1: n = 2 => CTPT: C4H10O2 CTCT: CH2OHCH2OHCH2CH3; CH3CHOHCHOHCH3; CH3CH(OH)(CH3)CH2OH TH2: n = 3 => CTPT: C6H15O3 (loại vì 15 > 6.2 + 2) Vậy có 3 CTCT thỏa mãn. Đáp án D. 16.8 Cho các loại hợp chất hữu cơ: Phương pháp giải: dựa vào tỉ lệ mol giữa CO2 và H2O Lời giải chi tiết: công thức tổng quát là CnH2nOx. Đáp án C. 16.9 Hãy nối một chất ở cột với một hoặc nhiều thông tin về phân loại alcohol ở cột cho phù hợp.
Phương pháp giải: bậc của alcohol là bậc của C chứa gốc –OH Lời giải chi tiết: a - 1, 4; b - 3, 4; c - 1, 5; d - 2, 4. 16.10 Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng mô tả về các đồng phân có công thức phân tử C3H8O sau:
Phương pháp giải: Dựa theo tính chất hóa học của alcohol. Lời giải chi tiết: 16.11 Tìm thông tin thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau. Phương pháp giải: dựa theo tính chất hóa học của alcohol. Lời giải chi tiết: a) glycerol 16.12 Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố và lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63% .Phổ MS của được cho trên Hình 16. Phương pháp giải: từ % các nguyên tố tìm ra được công thức thực nghiệm. Sau đó tìm ra công thức phân tử và công thức cấu tạo qua phổ MS và phổ hồng ngoại. Lời giải chi tiết: Gọi công thức của X là CxHyOz x:y:z = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}} = \frac{{64,86}}{{12}}:\frac{{21,63}}{1} = 4:10:1\) Công thức thực nghiệm của X là (C4H10O)n. Từ phổ MS ta tính được: M = 74 → (C4H10O)n = 74 → n = 1. Công thức phân tử của X là C4H10O. Do oxi hoá bằng , đun nóng, thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh. Công thức cấu tạo phù hợp X là (CH3)2CH–CH2OH và tên gọi là 2-methylpropan-1-ol. 16.13 Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên; được dùng tạo vị ngọt cho kẹo cao su, là thực phẩm thân thiện với những người bị bệnh tiểu đường và các sản phẩm chăm sóc răng miệng. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5 phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 1,52 gam xylitol tác dụng với dư, tạo ra xấp xỉ 619,7m khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25C, 1bar). Hãy xác định công thức cấu tạo của xylitol. Phương pháp giải: Dựa theo tính chất hóa học của alcohol và tỉ lệ phản ứng của H2 Lời giải chi tiết: Xylitol có công thức phân tử dạng CnH2n+2O5, giữa các nguyên tử không có liên kết π, nên chỉ có nhóm OH tác dụng với Na tạo H2. Đặt công thức xylitol là R(OH)x Số mol H2 là: 0,6197 : 24,790 ≈ 0,025 (mol). Số mol xylitol là: 1,52 : 152 = 0,01 (mol). 2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2 0,01 0,025 (mol) ⇒ x = 5 Một nguyên tử C chỉ liên kết tối đa với một nhóm –OH, do đó, công thức cấu tạo của xylitol là CH2OH[CHOH]3CH2OH 16.14 Củ sắn khô chứa khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Phương pháp giải: Dựa vào phản ứng lên men tinh bột để điều chế ethyl alcohol. Lời giải chi tiết: a) Quá trình lên men:
Từ quá trình trên, tính được khối lượng ethyl alcohol là: \(\frac{{1000.38}}{{100.242}}.2.4.46 = 174,8kg\) b) Thể tích của ethyl alcohol là: \(\frac{{174,8}}{{0,8}} = 218,5L\) Thể tích xăng E5 sau khi pha trộn là: \(\frac{{218,5.100}}{5} = 4370L\) 16.15 Methyl tert-butyl ether (MTBE) có công thức cấu tạo CH3 – O – C(CH3)3 là phụ gia pha vào xăng nhằm làm tăng chỉ số octane (chỉ số chống cháy, nố) của xăng dầu. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của alcohol. Lời giải chi tiết: phương pháp điều chế MTBE từ hai alcohol tương ứng không phù hợp để tổng hợp MTBE trong công nghiệp do sẽ thu được hỗn hợp ether
|