Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diềuThể tích V của một khối lập phương được tính bởi công thức: (V = {a^3}) với a là độ dài cạnh của khối lập phương. Viết công thức tính độ dài cạnh của khối lập phương theo thể tích V của nó.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 63 SGK Toán 9 Cánh diều Thể tích V của một khối lập phương được tính bởi công thức: \(V = {a^3}\) với a là độ dài cạnh của khối lập phương. Viết công thức tính độ dài cạnh của khối lập phương theo thể tích V của nó. Phương pháp giải: Chuyển về căn thức để tính a. Lời giải chi tiết: Công thức tính độ dài cạnh của khối lập phương là: \(a = \sqrt[3]{V}\). LT4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 64 SGK Toán 9 Cánh diều Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc ba hay không? a. \(\sqrt[3]{{2{x^2} - 7}}\); b. \(\sqrt[3]{{\frac{1}{{5x - 4}}}}\); c. \(\frac{1}{{7x + 1}}\). Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa căn thức bậc ba để xác định. Lời giải chi tiết: a. Biểu thức \(\sqrt[3]{{2{x^2} - 7}}\) là một căn thức bậc ba vì \(2{x^2} - 7\) là một biểu thức đại số. b. Biểu thức \(\sqrt[3]{{\frac{1}{{5x - 4}}}}\) là một căn thức bậc ba vì \(\frac{1}{{5x - 4}}\) là một biểu thức đại số. c. Biểu thức \(\frac{1}{{7x + 1}}\) không là một căn thức bậc ba. LT5 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 64 SGK Toán 9 Cánh diều Tính giá trị của \(\sqrt[3]{{{x^3}}}\) tại \(x = 3;x = - 2;x = - 10\). Phương pháp giải: Thay giá trị vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết: Thay \(x = 3\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt[3]{{{3^3}}} = \sqrt[3]{{27}} = 3\). Thay \(x = - 2\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt[3]{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}} = \sqrt[3]{{ - 8}} = - 2\). Thay \(x = - 10\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt[3]{{{{\left( { - 10} \right)}^3}}} = \sqrt[3]{{ - 1000}} = - 10\). HĐ4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 64 SGK Toán 9 Cánh diều Cho căn thức bậc ba \(\sqrt[3]{{\frac{2}{{x - 1}}}}\). Biểu thức đó có xác định hay không tại mỗi giá trị sau? a. \(x = 17\). b. \(x = 1\). Phương pháp giải: Thay giá trị vào biểu thức để kiểm tra xem có xác định không. Lời giải chi tiết: a. Thay \(x = 17\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt[3]{{\frac{2}{{17 - 1}}}} = \sqrt[3]{{\frac{2}{{16}}}} = \sqrt[3]{{\frac{1}{8}}} = \frac{1}{2}\). Vậy biểu thức đã cho xác định. b. Thay \(x = 1\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt[3]{{\frac{2}{{1 - 1}}}} = \sqrt[3]{{\frac{2}{0}}}\). Do \(\frac{2}{0}\) không xác định nên biểu thức đã cho không xác định. LT6 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 64 SGK Toán 9 Cánh diều Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc ba sau: a. \(\sqrt[3]{{{x^2} + x}}\) b. \(\sqrt[3]{{\frac{1}{{x - 9}}}}\) Phương pháp giải: Dựa vào định lý tìm điều kiện xác định của căn bậc ba để tìm điều kiện xác định của biểu thức. Lời giải chi tiết: a. \(\sqrt[3]{{{x^2} + x}}\) xác định với mọi số thực \(x\) vì \({x^2} + x\) xác định với mọi số thực \(x\). b. \(\sqrt[3]{{\frac{1}{{x - 9}}}}\) xác định với \(x \ne 9\) vì \(\frac{1}{{x - 9}}\) xác định với \(x \ne 9\).
|