Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thứcCho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau: Hãy tìm độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD nếu chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài. Với các độ dài đó hãy tính tỉ số (dfrac{{AB}}{{C{rm{D}}}}) Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 1 Video hướng dẫn giải Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau: Hãy tìm độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD nếu chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài. Với các độ dài đó hãy tính tỉ số ABCD Phương pháp giải: Quan sát hình 4.2 chọn MN = 1 (đvđd) khi đó tính được độ dài AB và CD và tình tỉnh số ABCD Lời giải chi tiết: Chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài thì MN = 1 (đvđd). Khi đó, AB = 2 (đvđd); CD = 6 (đvđd). Do đó ABCD=26=13 Vậy AB = 2 (đvđd); CD = 6 (đvđd); ABCD=13 HĐ 2 Video hướng dẫn giải Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau: Dùng thước thẳng, đo độ dài hai đoạn thẳng AB và CD (đơn vị: cm) rồi dùng kết quả vừa đo để tính tỉ số ABCD Phương pháp giải: Quan sát hình 4.2 và dùng thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng AB và CD Lời giải chi tiết: Đo độ dài các đoạn thẳng, ta được: AB = 4,8 cm; CD = 14,4 cm. Khi đó ABCD=4,814,4=13 HĐ 3 Video hướng dẫn giải So sánh hai tỉ số tìm được trong hai hoạt động trên Phương pháp giải: Dựa vào tỉ số của hai hoạt động 1, 2. Lời giải chi tiết: Tỉ số ABCD tìm được ở Hoạt động 1 và hoạt động 2 bằng nhau và đều bằng 13 Luyện tập 1 Video hướng dẫn giải Tính tỉ số của các đoạn thẳng có độ dài như sau: a) MN = 3 cm và PQ = 9 cm. b) EF = 25 cm và HK = 10 dm. Phương pháp giải: Dựa vào độ dài các đoạn thẳng đã cho ta tính tỉ số (đổi các đơn vị để cùng đơn vị đo) Lời giải chi tiết: a) Tỉ số của các đoạn thẳng được tính như sau: MNPQ=39=13;PQMN=93=3 Vậy: MNPQ=13;PQMN=3 b) Đổi 10dm = 100cm Tỉ số của các đoạn thẳng được tính như sau: EFHK=25100=14;HKEF=10025=4 Vậy: EFHK=14;HKEF=4 Luyện tập 2 Video hướng dẫn giải Cho tam giác ABC và một điểm B’ nằm trên cạnh AB. Qua điểm B’, ta vẽ một đường thẳng song song với BC, cắt A tại C’ (H.4.4 Dựa vào hình vẽ, hãy tính và so sánh các tỉ số sau và viết các tỉ lệ thức: a) AB′AB và AC′AC b) AB′B′B và AC′C′C c) B′BAB và C′CAC Phương pháp giải: Quan sát hình 4.4 Lời giải chi tiết: a) Từ hình vẽ ta thấy: AB′AB=46=23;AC′AC=46=23 Do đó, AB′AB=AC′AC b) Từ hình vẽ, ta thấy: AB′B′B=42=21;AC′C′C=42=21 Vậy: AB′B′B=AC′C′C c) Từ hình vẽ ta thấy: B′BAB=26=13;C′CAC=26=13 Do đó: B′BAB=C′CAC
|