-
Giải Bài 1.39 trang 27
Đơn thức ( - {2^3}{x^2}y{z^3}) có: A. Hệ số -2, bậc 8 B. Hệ số ( - {2^3}), bậc 5 C. Hệ số -1, bậc 9 D. Hệ số ( - {2^3}), bậc 6
Xem chi tiết -
Giải Bài 1.40 trang 27
Gọi T là tổng, H là hiệu của hai đa thức (3{x^2}y - 2x{y^2} + xy) và ( - 2{x^2}y + 3x{y^2} + 1). Khi đó: A. (T = {x^2}y - x{y^2} + xy + 1) và (H = 5{x^2}y - 5x{y^2} + xy - 1). B. (T = {x^2}y + x{y^2} + xy + 1) và (H = 5{x^2}y - 5x{y^2} + xy - 1) C. (T = {x^2}y - x{y^2} + xy + 1) và (H = 5{x^2}y - 5x{y^2} - xy - 1) D. (T = {x^2}y - x{y^2} + xy + 1) và (H = 5{x^2}y + 5x{y^2} + xy - 1)
Xem chi tiết -
Giải Bài 1.41 trang 27
Tích của hai đơn thức (6{x^2}yz) và ( - 2{y^2}{z^2}) là đơn thức A. (4{x^2}{y^3}{z^3}) B. ( - 12{x^2}{y^3}{z^3}) C. ( - 12{x^3}{y^3}{z^3}) D. (4{x^3}{y^3}{z^3}).
Xem chi tiết -
Giải Bài 1.42 trang 27
Khi chia đa thức (8{x^3}{y^2} - 6{x^2}{y^3}) cho đơn thức ( - 2xy) ta được kết quả là A. ( - 4{x^2}y + 3x{y^2}) B. ( - 4x{y^2} + 3{x^2}y) C. ( - 10{x^2}y + 4x{y^2}) D. ( - 10{x^2}y + 4x{y^2})
Xem chi tiết -
Giải Bài 1.43 trang 27
Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể có nhiều nhất a) Bao nhiêu hạng tử bậc hai? Cho ví dụ. b) Bao nhiêu hạng tử bậc nhất? Cho ví dụ. c) Bao nhiêu hạng tử khác 0? Cho ví dụ.
Xem chi tiết -
Giải Bài 1.44 trang 27
Cho biểu thức (3{x^3}left( {{x^5} - {y^5}} right) + {y^5}left( {3{x^3} - {y^3}} right)) a) Rút gọn biểu thức đã cho. b) Tính giá trị của biểu thức đã cho nếu biết ({y^4} = {x^4}sqrt 3 ).
Xem chi tiết -
Giải Bài 1.46 trang 28
Bạn Thành dùng một miếng bìa hình chữ nhật để làm một chiếc hộp (không nắp) bằng cách cắt cắt bốn hình vuông cạnh x centimet ở bốn góc (H.1.3) rồi gấp lại. Biết rằng miếng bìa có chiều dài là y centimet, chiều rộng là z mét. Tìm đa thức (ba biến x,y,z) biểu thị thể tích của chiếc hộp. Xác định bậc của đa thức đó.
Xem chi tiết