Giải mục 1 trang 43, 44 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh DiềuMột vật chuyển động đều với vận tốc 20m/s. Hãy viết các số chỉ quãng đường (đơn vị: mét) vật chuyển động được lần lượt trong thời gian 1 giây, 2 giây, 3 giây, 4 giây, 5 giây theo hàng ngang.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 1 Một vật chuyển động đều với vận tốc 20m/s. Hãy viết các số chỉ quãng đường (đơn vị: mét) vật chuyển động được lần lượt trong thời gian 1 giây, 2 giây, 3 giây, 4 giây, 5 giây theo hàng ngang. Phương pháp giải: Sử dụng kiến thức đã học ở lớp 9 để làm bài Lời giải chi tiết: Các số chỉ quãng đường vật chuyển động được lần lượt: 20, 40, 60, 80, 100 LT - VD 1 Hàm số \(u(n) = n^3\) xác định trên tập hợp M = {1; 2; 3; 4; 5} là một dãy số hữu hạn. Tìm số hạng đầu, số hạng cuối và viết dãy số trên dưới dạng khai triển. Phương pháp giải: Thay n để tính số hạng của khai triển Lời giải chi tiết: Số hạng đầu của khai triển là \(u_{1} = u(1) = 1^3 = 1\). Số hạng cuối của khai triển là \(u_{5} = u(5) = 5^3 = 125\). Dãy số được viết dưới dạng khai triển là: 1; 8; 27; 64; 125. HĐ 2 Cho hàm số \(u\left( n \right) = \frac{1}{n},\,n \in \mathbb{N}*\). Hãy viết các số \({u_1},{u_2},...,{u_n},...\) theo hàng ngang Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức vừa học ở phía trên để làm Lời giải chi tiết: \(\frac{1}{{{n_1}}};\frac{1}{{{n_2}}};...;\frac{1}{{{n_n}}};...\)\(\) LT - VD 2 Cho dãy số \((u_n) = n^2\). a) Viết năm số hạng đầu và số hạng tổng quát của dãy số \((u_n)\). b) Viết dạng khai triển của dãy số \((u_n)\). Phương pháp giải: Thay n để tìm số hạng và số hạng tổng quát của dãy số. Viết dạng khai triển dựa vào các số hạng vừa tìm được Lời giải chi tiết: a) Năm số hạng đầu của dãy số là: \(u_1 = 1^2 = 1; u_2 = 2^2 = 4; u_3 = 3^2 = 9; u_4 = 4^2 = 16, u_5 = 5^2 = 25\). Số hạng tổng quát của dãy số un là \(u_n = n^2\) với n ∈ ℕ. b) Dạng khai triển của dãy số \(u_1 = 1; u_2 = 4; u_3 = 9; u_4 = 16, u_5 = 25, ..., u_n = n^2, ...\)
|