Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 28, 29

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 7 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 28, 29 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp

Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó …..

a) Gấp 7 lên 5 lần được …..

b) Gấp 6 lên 8 lần được …..

c) Gấp 4 lên 8 lần được …..

d) Gấp 5 lên 3 lần được …..

e) Gấp 7 lên 9 lần được …..

g) Gấp 3l lên 6 lần được …..

Phương pháp giải:

Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

Lấy các số đã cho nhân với số lần rồi điền kết quả vào chỗ trống

Lời giải chi tiết:

Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

a) Gấp 7 lên 5 lần được 35

b) Gấp 6 lên 8 lần được 48

c) Gấp 4 giờ lên 8 lần được 32 giờ

d) Gấp 5 km lên 3 lần được 15 km

e) Gấp 7 ngày lên 9 lần được 63 ngày

g) Gấp 3l lên 6 lần được 18l

Câu 2

Đọc bảng chia 7, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

\(\begin{array}{l}21:7 =  \ldots \\14:7 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}35:7 =  \ldots \\56:7 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}70:7 =  \ldots \\7:7 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}42:7 =  \ldots \\28:7 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}49:7 =  \ldots \\63:7 =  \ldots \end{array}\)

 

Phương pháp giải:

Nhẩm bảng chia 7 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

21 :  7 = 3

14 : 7 = 2

35 : 7 = 5

56 : 7 = 8

70 : 7 = 10

7 : 7 = 1

42 : 7 = 6

28 : 7 = 4

49 : 7 =7

63 : 7 = 9
 

Câu 3

Tính:

\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{15}\\{^{}7}\end{array}}}{ \ldots }\)

\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{^{}5}\end{array}}}{ \ldots }\)

\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34}\\{^{}6}\end{array}}}{ \ldots }\)

\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{27}\\{^{}7}\end{array}}}{ \ldots }\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép nhân, lấy thừa số thứ hai nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{15}\\7\end{array}}}{{105}}\) \(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{28}\\5\end{array}}}{{140}}\)
\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{34}\\6\end{array}}}{{204}}\) \(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{27}\\7\end{array}}}{{189}}\)

Câu 4

Giải bài toán: Lớp 3C có 35 bạn chia đều thành các tổ, mỗi tổ có 7 bạn. Hỏi 3C có mấy tổ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm số tổ ta lấy số học sinh của lớp 3C chia đều cho số học sinh của một tổ.

Lời giải chi tiết:

Lớp 3C có số tổ là:

35 : 7 = 5 (tổ)

Đáp số: 5 tổ.

Vui học

Nhân dịp sinh nhật bạn Trang, 7 bạn trong Câu lạc bộ Toán học đến chúc mừng Trang. Mẹ chuẩn bị cho Trang một cái bánh ga tô rất đẹp. Đúng lúc cắt thì Toàn, một thành viên lém lỉnh ra câu đố với Trang: Chỉ được dùng 3 nhát dao cắt bánh mà chia đều được cho mỗi người 1 miếng. Tất nhiên là các miếng bánh phải bằng nhau. Trang suy nghĩ trong vòng ba nốt nhạc rồi nháy mắt với Toàn và cắt bánh khiến mọi người đều bái phục. Đố em, Trang đã cắt bánh như thế nào? Em nói cách Trang cắt chiếc bánh và vẽ các nhát cắt vào hình chiếc bánh dưới đây nhé.

Phương pháp giải:

Tìm số người được chia bánh.

- Dùng 3 lần cắt, chia cái bánh thành các phần bằng nhau để mỗi người đều được một miếng.

Lời giải chi tiết:

Kể cả Trang thì có tất cả 8 người.

Chỉ dùng 3 nhát cắt mà chia cái bánh thành 8 phần bằng nhau thì cần cắt như sau:

- Nhát 1: Cắt ngang nửa cái bánh.

- Nhát 2: Chia nửa cái bánh trên mặt hình tròn.

- Nhát 3: Tiếp tục cắt để nhìn thấy trên mặt hình tròn là 4 phần bằng nhau.

 HocTot.Nam.Name.Vn

  • Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 27

    Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 7 câu 1, 2, 3, 4 trang 27 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm ...

close