Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 59 vở thực hành Toán 9Phép biến đổi nào sau đây là đúng? A. ( - 5sqrt 2 = sqrt {left( { - 5} right).2} ). B. ( - 5sqrt 2 = sqrt {{{left( { - 5} right)}^2}.2} ). C. ( - 5sqrt 2 = - sqrt {{5^2}.2} ). D. ( - 5sqrt 2 = sqrt {{{left| 5 right|}^2}.2} ).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1 Trả lời Câu 1 trang 59 Vở thực hành Toán 9 Phép biến đổi nào sau đây là đúng? A. \( - 5\sqrt 2 = \sqrt {\left( { - 5} \right).2} \). B. \( - 5\sqrt 2 = \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.2} \). C. \( - 5\sqrt 2 = - \sqrt {{5^2}.2} \). D. \( - 5\sqrt 2 = \sqrt {{{\left| 5 \right|}^2}.2} \). Phương pháp giải: Nếu a là số âm và b là số không âm thì \(a\sqrt b = - \sqrt {{a^2}b} \). Lời giải chi tiết: \( - 5\sqrt 2 = - \sqrt {{5^2}.2} \) Chọn C Câu 2 Trả lời Câu 2 trang 59 Vở thực hành Toán 9 Muốn trục căn thức ở mẫu của biểu thức \(\frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{\sqrt 2 - 1}}\) ta cần: A. Nhân biểu thức đó với \(\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\). B. Nhân biểu thức đó với \(\left( {\sqrt 2 + 1} \right)\). C. Nhân biểu thức đó với biểu thức liên hợp. D. Nhân cả tử và mẫu của biểu thức đó với \(\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\). Phương pháp giải: Với các biểu thức A, B, C mà \(A \ge 0,A \ne {B^2}\) ta có \(\frac{C}{{\sqrt A - B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A + B} \right)}}{{A - {B^2}}}\) Lời giải chi tiết: Muốn trục căn thức ở mẫu của biểu thức \(\frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{\sqrt 2 - 1}}\) ta cần nhân cả tử và mẫu của biểu thức đó với\(\left( {\sqrt 2 + 1} \right)\). Không có đáp án đúng
|