Bài 76 trang 17 SBT toán 9 tập 1Giải bài 76 trang 17 sách bài tập toán 9. Trục căn thức ở mẫu...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Trục căn thức ở mẫu: LG câu a \( \displaystyle{1 \over {\sqrt 3 + \sqrt 2 + 1}}\) Phương pháp giải: Áp dụng: \(\dfrac{A}{{\sqrt B }} = \dfrac{{A\sqrt B }}{B}\) \(\dfrac{A}{{\sqrt B \pm C}} = \dfrac{{A(\sqrt B \mp C)}}{{B - {C^2}}}\) (trong điều kiện các biểu thức có nghĩa) Lời giải chi tiết: \( \displaystyle\eqalign{ \( \displaystyle = {{\sqrt 3 - \sqrt 2 - 1} \over {3 - {{(\sqrt 2 + 1)}^2}}} = {{\sqrt 3 - \sqrt 2 - 1} \over {3 - (2 + 2\sqrt 2 + 1)}}\) \( \displaystyle = {{\sqrt 3 - \sqrt 2 - 1} \over { - 2\sqrt 2 }}\) \( \displaystyle = {{ - \sqrt 2 (\sqrt 3 - \sqrt 2 - 1)} \over {2{{(\sqrt 2 )}^2}}}\) \( \displaystyle = {{ - \sqrt 6 + 2 + \sqrt 2 } \over 4}\) LG câu b \( \displaystyle{1 \over {\sqrt 5 - \sqrt 3 + 2}}\) Phương pháp giải: Áp dụng: \(\dfrac{A}{{\sqrt B \pm C}} = \dfrac{{A(\sqrt B \mp C)}}{{B - {C^2}}}\) (trong điều kiện các biểu thức có nghĩa) Lời giải chi tiết: \( \displaystyle{1 \over {\sqrt 5 - \sqrt 3 + 2}}\) \(= \displaystyle{1 \over {\sqrt 5 - (\sqrt 3 - 2)}}\)\( \displaystyle = {{\sqrt 5 + (\sqrt 3 - 2)} \over {\left[ {\sqrt 5 - (\sqrt 3 - 2)} \right]\left[ {\sqrt 5 + (\sqrt 3 - 2)} \right]}}\) \( \displaystyle = {{\sqrt 5 + \sqrt 3 - 2} \over {5 - {{(\sqrt 3 - 2)}^2}}}\) \( \displaystyle = {{\sqrt 5 + \sqrt 3 - 2} \over {5 - (3 - 4\sqrt 3 + 4)}}\) \( \displaystyle = {{\sqrt 5 + \sqrt 3 - 2} \over {4\sqrt 3 - 2}}\) \( \displaystyle= {{\sqrt 5 + \sqrt 3 - 2} \over {2(2\sqrt 3 - 1)}}\) \( \displaystyle = {{(\sqrt 5 + \sqrt 3 - 2)(2\sqrt 3 + 1)} \over {2\left[ {(2\sqrt 3 - 1)(2\sqrt 3 + 1)} \right]}}\) \( \displaystyle = {{2\sqrt {15} + \sqrt 5 + 6 + \sqrt 3 - 4\sqrt 3 - 2} \over {2(12 - 1)}} \) HocTot.Nam.Name.Vn
|