Giải bài 6.43 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thứcCho phân thức: Đề bài Cho phân thức: \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}}\) a) Viết điều kiện xác định của P b) Hãy viết P dưới dạng \(a - \frac{b}{{x + 1}}\), trong đó a, b là số nguyên dương c) Với giá trị nào của x thì P có giá trị là số nguyên Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Điều kiện xác định của P là \(x + 1 \ne 0\) Ta tách: \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}} = \frac{{2{\rm{x}} + 2 - 1}}{{x + 1}} = 2 - \frac{1}{{x + 1}}\) từ đó xác định được a, b Để P nguyên thì \(\frac{1}{{x + 1}}\) nguyên Lời giải chi tiết a) Điều kiện xác định của P là: \(x + 1 \ne 0 \Rightarrow x \ne - 1\) b) \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}} = \frac{{2{\rm{x}} + 2 - 1}}{{x + 1}} = 2 - \frac{1}{{x + 1}}\) \( \Rightarrow a = 2,b = 1\) c) Ta có: \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}}\) với điều kiện \(x \ne - 1\) Để P nguyên thì \(2 - \frac{1}{{x + 1}}\) nguyên hay \(\frac{1}{{x + 1}}\) nguyên. Để \(\frac{1}{{x + 1}}\) nhận giá trị nguyên thì \(1 \vdots \left( {x + 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right) \in U\left( 1 \right) = \pm 1\) Ta có bảng sau:
Vậy với x = 0; x = -2 thì biểu thức \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}}\) nhận giá trị nguyên
|