Giải Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nghe – viết. Điền vào chỗ trống từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc gi phù hợp với từng bức tranh dưới đây. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Giải ô chữ sau. Chọn 2 – 3 sự vật tìm được ở bài tập 4 và đặt câu (theo mẫu). Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em khi được đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về thiên nhiên.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nghe – viết:

Rừng trưa

Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. 

Theo Đoàn Giỏi

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 

Câu 2

Điền vào chỗ trống từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc gi phù hợp với từng bức tranh dưới đây: 


Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và điền từ ngữ tương ứng. 

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. Dòng sông quê (chong, trong) … vắt

Bóng tre mát (chưa, trưa) … hè

Võng ầu ơ kẽo kẹt

Ngân điệu nhạc (chiều, triều) … quê.

b. Xây nhà trong (kẽ, kẻ) … đá

Kiếm mồi trên cỏ khô

Ngay từ sáng tinh mơ

Chim (đã, đả) … lùng sâu bọ

Có ích dù việc nhỏ

Chim (vẫn, vẩn) … say sưa làm

Tối về xếp mào (ngũ, ngủ) …

Nghe cây rừng râm ran. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ trong ngoặc và các đoạn thơ để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. 

Lời giải chi tiết:

a. Dòng sông quê trong vắt

Bóng tre mát trưa

Võng ầu ơ kẽo kẹt

Ngân điệu nhạc chiều quê.

b. Xây nhà trong kẽ đá

Kiếm mồi trên cỏ khô

Ngay từ sáng tinh mơ

Chim đã lùng sâu bọ

Có ích dù việc nhỏ

Chim vẫn say sưa làm

Tối về xếp mào ngủ

Nghe cây rừng râm ran. 

Câu 4

Giải ô chữ sau:

1. Hiện tượng nước rơi từ các đám mây xuống mặt đất.

2. Mọc đằng đông, lặn đằng tây.

3. Chiếu sáng vào ban đêm, có hình dạng thay đổi từ khuyết đến tròn và ngược lại.

4. Vùng đất rộng có nước bao quanh, thường là ở biển.

5. Tiếng nổ rền vang khi trời có dông.

6. Hiện tượng nước dâng cao do mưa lũ gây ra, làm ngập cả một vùng rộng lớn. 


Phương pháp giải:

Em quan sát ô chữ và đọc các lời gợi ý để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

1. MƯA

2. MẶT TRỜI

3. MẶT TRĂNG

4. ĐẢO

5. SẤM

6. LỤT

=> Từ ngữ ở ô màu xanh: Mặt đất 

Câu 5

Chọn 2 – 3 sự vật tìm được ở bài tập 4 và đặt câu (theo mẫu) 

Ai (cái gì, con gì)

thế nào?

Mặt trời

đỏ rực như hòn lửa. 


Phương pháp giải:

Em chọn 2 – 3 từ ngữ ở bài tập 4 để đặt câu theo mẫu. 

Lời giải chi tiết:

Ai (cái gì, con gì)

thế nào?

Mưa

rơi tí tách.

Mặt trăng

tròn vành vạnh.

Sấm

rền vang. 

Câu 6

Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em khi được đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý:

a. Em được đi tham quan, du lịch nhân dịp gì? Với ai?

b. Em biết thêm điều gì trong chuyến đi?

- Cảnh vật

- Con người

c. Em cảm thấy thế nào khi được đi tham quan, du lịch? 

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Vào dịp hè năm ngoái, em được cùng gia đình đi du lịch ở bãi biển Mỹ Khê, Đà Nẵng. Biển Mỹ Khê vô cùng rộng lớn và đẹp, nước biển trong xanh, bãi cát hiền hòa. Người ở nơi đây cũng rất thân thiện, vui vẻ. Em rất vui vì được cùng gia đình đi du lịch. Em mong sẽ được quay trở lại Mỹ Khê một lần nữa cùng với gia đình. 

Câu 7

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về thiên nhiên.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài văn:

Tác giả:

Nội dung bài

Điều đáng nhớ

Việc nên làm

Phương pháp giải:

Em lựa chọn 1 bài văn về thiên nhiên mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách. 

Lời giải chi tiết:

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài văn: Kì diệu rừng xanh

Tác giả: Nguyễn Phan Hách

Nội dung bài: vẻ đẹp của cánh rừng 

Điều đáng nhớ: cuộc hành trình của tác giả

Việc nên làm: bảo vệ rừng

HocTot.Nam.Name.Vn

  • Giải Bài 5: Bạn biết phân loại rác không? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Viết 2 – 3 điều nên và không nên làm để bảo vệ môi trường. Phân loại các từ ngữ sau vào 2 nhóm. Viết 2 – 3 câu. Về những hoạt động bảo vệ môi trường. Đề nghị các bạn chung tay bảo vệ môi trường.

  • Giải Bài 4: Hừng đông mặt biển VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nghe – viết. Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng có vần ui hoặc vần uy. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Nối lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ ngữ. Viết 2 – 3 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 4. Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em khi được tham gia một ngày hội ở trường dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về thiên nhiên. Vẽ cảnh biển. Đặt tên cho

  • Giải Bài 3: Trái Đất xanh của em VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Viết điều em mong ước cho Trái Đất. Viết 3 – 5 từ ngữ chỉ sự vật. Viết 2 – 3 câu giới thiệu về sự vật ở biển hoặc ở rừng. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Vì sao? Vẽ một hình ảnh trong bài Trái Đất xanh của em.

  • Giải Bài 2: Bạn có biết? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nghe – viết. Tô màu vào đám mây có từ ngữ viết đúng chính tả. Điền vào chỗ trống. Phân loại các từ ngữ dưới đây vào 3 nhóm. Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu theo những cách khác nhau rồi viết lại. Viết 4 – 5 câu về một giờ hợ mà em thích dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên.

  • Giải Bài 1: Cây nhút nhát VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nối từ ngữ phù hợp với mỗi bức ảnh. Tìm thêm từ ngữ tả đặc điểm của sự vật trong các bức ảnh ở bài tập 1. Viết 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào?

close