Giải Bài 2: Bạn có biết? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nghe – viết. Tô màu vào đám mây có từ ngữ viết đúng chính tả. Điền vào chỗ trống. Phân loại các từ ngữ dưới đây vào 3 nhóm. Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu theo những cách khác nhau rồi viết lại. Viết 4 – 5 câu về một giờ hợ mà em thích dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nghe –  viết:

Cây nhút nhát

Các cây cỏ xuýt xoa: hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 

Câu 2

Tô màu vào đám mây có từ ngữ viết đúng chính tả. 


Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ trong từng đám mây và tìm từ ngữ viết đúng chính tả. 

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ viết đúng chính tả là: khóe mắt, khéo tay, vàng chóe 

Câu 3

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

Những …ưa đồng đầy nắng,

…âu nằm nhai bóng râm

Tre bần thần nhớ gió

…ợt về đầy tiếng …im

Theo Nguyễn Công Dương

b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần).

Bờ tre xào xạc gió

Đàn chim về ríu r…

Lá tre như thuyền n…

Trôi trên dòng sông nhỏ

Đêm, tre thầm thì kể

Chuyện xưa nơi xóm l…

Theo Thảo Nguyên 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đoạn thơ và điền chữ, vần còn thiếu vào chỗ trống. 

Lời giải chi tiết:

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

Những trưa đồng đầy nắng,

Trâu nằm nhai bóng râm

Tre bần thần nhớ gió

Chợt về đầy tiếng chim

Theo Nguyễn Công Dương

b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần).

Bờ tre xào xạc gió

Đàn chim về ríu ran

Lá tre như thuyền nan

Trôi trên dòng sông nhỏ

Đêm, tre thầm thì kể

Chuyện xưa nơi xóm làng.

Theo Thảo Nguyên 

Câu 4

Phân loại các từ ngữ dưới đây vào 3 nhóm:

(nho nhỏ, hải âu, bơi lội, to lớn, đưa đẩy, thuyền buồm, xanh biếc, chao liệng, ngọn núi, trắng nõn)

a. Chỉ sự vật: đàn cá,…

b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy,…

c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé,… 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp chúng vào nhóm thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

a. Chỉ sự vật: hải âu, thuyền buồm, ngọn núi

b. Chỉ hoạt động: bơi lội, đưa đẩy, chao liệng

c. Chỉ đặc điểm: nho nhỏ, to lớn, trắng nõn 

Câu 5

Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu theo những cách khác nhau rồi viết lại:

đàn    trên      rập rờn

mặt biển     hải âu       chao liệng 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ cho sẵn rồi sắp xếp chúng lại với nhau tạo thành câu có nghĩa. 

Lời giải chi tiết:

- Đàn hải âu chao liệng rập rờn trên mặt biển.

- Trên bầu trời, đàn hải âu chao liệng rập rờn. 

Câu 6

Viết 4 – 5 câu về một giờ hợ mà em thích dựa vào gợi ý:

a. Em thích giờ học nào?

b. Em và các bạn được làm gì trong giờ học?

c. Sau giờ học, em cảm thấy thế nào? 

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Em thích giờ học môn Tiếng Việt. Trong giờ học, cô dạy chúng em đọc, viết và kể những câu chuyện rất hấp dẫn. Em cảm thấy rất vui sau mỗi giờ học Tiếng Việt. 

Câu 7

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên. 

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên truyện:

Tác giả:

Tập truyện:

Nhân vật

Suy nghĩ

Việc làm

Điều em học được

 

Phương pháp giải:

Em lựa chọn 1 truyện về thiên nhiên mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách. 

Lời giải chi tiết:

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên truyện: Cô Mây

Tác giả: Nhược Thủy

Tập truyện: Các hiện tượng tự nhiên

Nhân vật: Cô Mây

Suy nghĩ:

Việc làm: làm mưa xuống cho mọi người

Điều em học được: mây tạo thành mưa

HocTot.Nam.Name.Vn

  • Giải Bài 3: Trái Đất xanh của em VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Viết điều em mong ước cho Trái Đất. Viết 3 – 5 từ ngữ chỉ sự vật. Viết 2 – 3 câu giới thiệu về sự vật ở biển hoặc ở rừng. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Vì sao? Vẽ một hình ảnh trong bài Trái Đất xanh của em.

  • Giải Bài 4: Hừng đông mặt biển VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nghe – viết. Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng có vần ui hoặc vần uy. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Nối lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ ngữ. Viết 2 – 3 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 4. Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em khi được tham gia một ngày hội ở trường dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về thiên nhiên. Vẽ cảnh biển. Đặt tên cho

  • Giải Bài 5: Bạn biết phân loại rác không? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Viết 2 – 3 điều nên và không nên làm để bảo vệ môi trường. Phân loại các từ ngữ sau vào 2 nhóm. Viết 2 – 3 câu. Về những hoạt động bảo vệ môi trường. Đề nghị các bạn chung tay bảo vệ môi trường.

  • Giải Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nghe – viết. Điền vào chỗ trống từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc gi phù hợp với từng bức tranh dưới đây. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Giải ô chữ sau. Chọn 2 – 3 sự vật tìm được ở bài tập 4 và đặt câu (theo mẫu). Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em khi được đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về thiên nhiên.

  • Giải Bài 1: Cây nhút nhát VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nối từ ngữ phù hợp với mỗi bức ảnh. Tìm thêm từ ngữ tả đặc điểm của sự vật trong các bức ảnh ở bài tập 1. Viết 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào?

close