Giải bài 54 trang 124 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1Cho đường tròn (O; R) và ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn với AB < AC. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Trên cung BC không chứa điểm A, lấy điểm D sao cho ^BAD=^CAM. a) Chứng minh ^ADB=^CDM. b) Gọi E là giao điểm của tia OM và cung BC. Tính diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi các bán kính OE, OC và cung nhỏ CE theo R, biết BC=R√2. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Đề bài Cho đường tròn (O; R) và ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn với AB < AC. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Trên cung BC không chứa điểm A, lấy điểm D sao cho ^BAD=^CAM. a) Chứng minh ^ADB=^CDM. b) Gọi E là giao điểm của tia OM và cung BC. Tính diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi các bán kính OE, OC và cung nhỏ CE theo R, biết BC=R√2. Phương pháp giải - Xem chi tiết a) Bước 1: Chứng minh^BAM=^DAC. Bước 2: Chứng minh ABAD=CMCD (ΔABM∽ΔADC). Bước 3: Chứng minh ^ADB=^CDM (ΔABD∽ΔCMD). b) Bước 1: Chứng minh ΔOBM=ΔOCMđể tính CM và suy ra ^OMB=^OMC. Bước 2: Tính OM, chứng minh tam giác OCM vuông cân tại M. Bước 3: Áp dụng công thức S=πR2n360. Lời giải chi tiết a) Ta có ^BAD+^DAM=^BAM,^DAM+^CAM=^DAC, mà ^BAD=^CAMsuy ra ^BAM=^DAC. Ta lại có ^ABM=^ADC (2 góc nội tiếp chắn cung AC của (O)) Xét tam giác ABM và tam giác ADC có: ^ABM=^ADC, ^BAM=^DAC Suy ra ΔABM∽ΔADC(g.g), do đó ABAD=BMCD=CMCD. Xét tam giác ABD và tam giác CMD có: ^BAD=^MCD (góc nội tiếp cùng chắn cung BD của (O)) ABAD=CMCD Suy ra ΔABD∽ΔCMD(c.g.c), do đó ^ADB=^CDM. b) Xét tam giác OBM và tam giác OCM có: OM chung OB=OC(bằng bán kính (O)) MB=MC(M là trung điểm của BC) Suy ra ΔOBM=ΔOCM(c.c.c), do đó CM=BC2=R√22 và ^OMB=^OMC Mà ^OMB+^OMC=180∘, suy ra ^OMB=^OMC=180∘2=90∘ Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông OCM có: OM=√OC2−CM2=√R2−(R√22)2=R√22 Ta thấy OM=CM(=R√22) nên tam giác OCM vuông cân tại M, suy ra ^COE=45∘. Diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi các bán kính OE, OC và cung nhỏ CE là: S=πR2.45360=πR28 (đvdt).
|