Bài 43 trang 85 SBT toán 8 tập 1

Giải bài 43 trang 85 sách bài tập toán 8. Hình thang ABCD có AB // CD, AB = a, BC = b, CD = c, DA = d. Các đường phân giác của các góc ngoài đỉnh A và D cắt nhau tại M, các đường phân giác của các góc ngoài đỉnh B và C cắt nhau tại N.

Đề bài

Hình thang ABCDAB//CD, AB=a, BC=b, CD=c, DA=d. Các đường phân giác của các góc ngoài đỉnh AD cắt nhau tại M, các đường phân giác của các góc ngoài đỉnh BC cắt nhau tại N.

a) Chứng ninh rằng MN//CD.

b) Tính độ dài MN theo a,b,c,d (a,b,c,d có cùng đơn vị đo)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trong tam giác cân, đường phân giác ứng với cạnh đáy cũng là đường trung tuyến.

+) Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.

+) Đường trung bình của hình thang thì song song với hai cạnh đáy và bằng nửa tổng hai đáy.

Lời giải chi tiết

a) Gọi MN là giao điểm của tia AMBN với CD.

Vì ABCD là hình thang nên AB//CD hay AB//MN

Suy ra ABNM cũng là hình thang.

Ta có:

AB//MN nên ^M=ˆA2 (hai góc so le trong)

ˆA1=ˆA2 (do AM' là phân giác góc ngoài tại đỉnh A)

Suy ra: ^M=ˆA1 

Nên ADM cân tại D

DM là phân giác của ^ADM 

Suy ra: DM là đường trung tuyến (tính chất tam giác cân)

AM=MM (1)

AB//MN nên ^N=ˆB2 (hai góc so le trong)

ˆB1=ˆB2 (do BN' là phân giác góc ngoài tại đỉnh B)

Suy ra: ^N=ˆB1 

Nên BCN cân tại C

CN là phân giác của ^BCN

Suy ra: CN là đường trung tuyến (tính chất tam giác cân)

BN=NN (2)

Từ (1) và (2) suy ra: MN là đường trung bình của hình thang ABNM

MN//MN (tính chất đường trung bình hình thang)

Hay MN//CD

b) MN=AB+MN2 (tính chất đường trung bình của hình thang)

MN=AB+MD+CD+CN2()

MD=AD (vì ADM cân tại D) và CN=BC (vì BCN cân tại C)

Thay vào () ta được: 

MN=AB+AD+CD+BC2=a+d+c+b2

HocTot.Nam.Name.Vn

  • Bài 44 trang 85 SBT toán 8 tập 1

    Giải bài 44 trang 85 sách bài tập toán 8. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi O là trung điểm của AM. Qua O kẻ đường thẳng d cắt các cạnh AB và AC. Gọi AA’, BB’, CC’ là các đường vuông góc kẻ từ A, B, C đến đường thẳng d. Chứng minh rằng:...

  • Bài 4.1 phần bài tập bổ sung trang 85 SBT toán 8 tập 1

    Giải bài 4.1 phần bài tập bổ sung trang 85 sách bài tập toán 8. Trên hình bs.1, ta có AB // CD // EF // GH và AC = CE = EG. Biết CD = 9, GH = 13. Các độ dài AB và EF bằng:...

  • Bài 4.2 phần bài tập bổ sung trang 85 SBT toán 8 tập 1

    Giải bài 4.2 phần bài tập bổ sung trang 85 sách bài tập toán 8. Cho đường thẳng d và hai điểm A, B có khoảng cách đến đường thẳng d theo thứ tự là 20cm và 6cm. Gọi C là trung điểm của AB. Tính khoảng cách từ C đến đường thẳng d.

  • Bài 4.3 phần bài tập bổ sung trang 85 SBT toán 8 tập 1

    Giải bài 4.3 phần bài tập bổ sung trang 85 sách bài tập toán 8. Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = AB. Gọi K là giao điểm của DM và AC. Chứng minh rằng AK = 2KC.

  • Bài 42 trang 84 SBT toán 8 tập 1

    Giải bài 42 trang 84 sách bài tập toán 8. Chứng minh rằng trong hình thang mà hai đáy không bằng nhau, đoạn thẳng nối trung điểm của hai đường chéo bằng nửa hiệu hai đáy.

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close