Giải bài 2.3 trang 35 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, chứng minh rằng:

Đề bài

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, chứng minh rằng:

a) \(\frac{{4x}}{{9y}} = \frac{{12{x^2}{y^3}}}{{27x{y^4}}}\)

b)\(\frac{{x + 2}}{{x - 3}} = \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{{x^2} - 9}}\)

c) \(\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 2}} = \frac{{{x^2} + 3x - 4}}{{x + 4}}\)

d)\(\frac{{{x^3} + {y^3}}}{{{x^2} - xy + {y^2}}} = x + y\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta sử dụng khái niệm hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B},\frac{C}{D}\) được gọi là bằng nhau kí hiệu: \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\) nếu \(A.D = B.C\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}12{x^2}{y^3}.9y = 108{x^2}{y^4}\\27x{y^4}.4x = 108{x^2}{y^4}\end{array}\)

\( \Rightarrow \frac{{12{x^2}{y^3}}}{{27x{y^4}}} = \frac{{4x}}{{9y}}\left( {dpcm} \right)\)

b) Ta có: \(\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right).\left( {x - 3} \right) = \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)\)

 \( \Rightarrow \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{{x^2} - 9}} = \frac{{x + 2}}{{x - 3}}\left( {dpcm} \right)\)

c) Ta có:

 \(\begin{array}{l}\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x + 4} \right) = {x^3} + 4{x^2} - 3{x^2} - 12x + 2x + 8 = {x^3} + {x^2} - 10x + 8;\\\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 3x - 4} \right) = {x^3} + 3{x^2} - 4x - 2{x^2} - 6x + 8 = {x^3} + {x^2} - 10x + 8\end{array}\)

Vậy \(\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 2}} = \frac{{{x^2} + 3x - 4}}{{x + 4}}\left( {dpcm} \right)\)

d) Ta có: \({x^3} + {y^3} = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

 \( \Rightarrow \frac{{{x^3} + {y^3}}}{{{x^2} - xy + {y^2}}} = x + y\left( {dpcm} \right)\)

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close