Bài 21 trang 9 SBT toán 9 tập 2Giải bài 21 trang 9 sách bài tập toán 9. Tìm giá trị của m: a) Để hai đường thẳng (d_1): 5x - 2y = 3,(d_2): x + y = m cắt nhau tại một điểm trên trục Oy ...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tìm giá trị của m: LG a Để hai đường thẳng\(({d_1})\):\(5x - 2y = 3,\) \(({d_2})\): \(x + y = m\) cắt nhau tại một điểm trên trục \(Oy\). Vẽ hai đường thẳng này trong cùng một mặt phẳng tọa độ. Phương pháp giải: Sử dụng: - Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm \(A\) trên trục \(Oy\) thì \(A(0;y).\) - Hai đường thẳng \(({d_1})\): \(ax + by = c\) và \(({d_2})\): \(a'x+b'y = c'\) cắt nhau tại điểm \(M({x_0};{y_0})\) thì tọa độ của \(M\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ {\matrix{ - Cặp số \(({x_0};{y_0})\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ Lời giải chi tiết: Vì đường thẳng \(({d_1})\): \(5x - 2y = 3,\) \(({d_2})\): \(x + y = m\) cắt nhau tại một điểm trên trục \(Oy\) nên giao điểm \(A\) của \(({d_1})\) và \(({d_2})\) có hoành độ bằng \(0\), giả sử \(A(0; y).\) Khi đó \(A(0; y)\) là nghiệm của hệ phương trình:\(\left\{ {\matrix{ Thay toạ độ điểm \(A\) vào hệ phương trình trên ta được: \(\left\{ {\matrix{ Vậy \(m = \displaystyle - {3 \over 2}\) thì \(({d_1})\) cắt \(({d_2})\) tại một điểm trên trục tung. - Với \(m = \displaystyle - {3 \over 2}\) ta có \(({d_2})\): \(x + y = \displaystyle - {3 \over 2} \)\( \Leftrightarrow y = -x \displaystyle - {3 \over 2}\) Cho \(x = 0 \Rightarrow y = \displaystyle- {3 \over 2}\) ta được \(M \displaystyle \left( {0; - {3 \over 2}} \right)\) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \displaystyle - {3 \over 2}\) ta được \(N \displaystyle\left( { - {3 \over 2};0} \right)\) Đường thẳng \(({d_2})\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(M, \ N\). - Vẽ \(({d_1})\): \(5x - 2y = 3 \Leftrightarrow y = \displaystyle {5\over 2}x - \displaystyle {3 \over 2}\) Cho \(x = 0 \Rightarrow y = \displaystyle - {3 \over 2}\) ta được \(M\displaystyle \left( {0; - {3 \over 2}} \right)\) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \displaystyle {3 \over 5}\) ta được \(P\displaystyle \left( {{3 \over 5};0} \right)\) Đường thẳng \(({d_1})\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(M, \ P\). LG b Để hai đường thẳng \(({d_1})\): \(mx + 3y = 10\), \(({d_2})\): \(x - 2y = 4\) cắt nhau tại một điểm trên trục \(Ox\). Vẽ hai đường thẳng này trong cùng một mặt phẳng tọa độ. Phương pháp giải: Sử dụng: - Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm \(A\) trên trục \(Oy\) thì \(A(0;y).\) - Hai đường thẳng \(({d_1})\): \(ax + by = c\) và \(({d_2})\): \(a'x+b'y = c'\) cắt nhau tại điểm \(M({x_0};{y_0})\) thì tọa độ của \(M\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ {\matrix{ - Cặp số \(({x_0};{y_0})\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ Lời giải chi tiết: Vì đường thẳng \(({d_1})\): \(mx + 3y = 10\) và đường thẳng \(({d_2})\): \(x – 2y = 4\) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành nên giao điểm \(B\) của \(({d_1})\) và \(({d_2})\) có tung độ bằng \(0\), giả sử \(B(x; 0)\) Khi đó \(B(x; 0)\) là nghiệm của hệ phương trình:\(\left\{ {\matrix{ Thay toạ độ điểm \(B\) vào hệ phương trình trên ta được: \(\eqalign{ Vậy \(m = \displaystyle {5 \over 2}\) thì \(({d_1})\) cắt \(({d_2})\) tại một điểm trên trục hoành. - Với \(m = \displaystyle {5 \over 2}\) ta có \(({d_1})\): \(\displaystyle {5 \over 2}x + 3y = 10\)\(\Leftrightarrow y = \displaystyle - {5 \over 6}x+\displaystyle {10 \over 3}\) Cho \(x = 0 \Rightarrow y = \displaystyle {{10} \over 3}\) ta được \(C\displaystyle \left( {0;{{10} \over 3}} \right)\) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 4\) ta được \(D\left( {4;0} \right)\) Đường thẳng \(({d_1})\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(C, \ D\). - Vẽ \(\left( {{d_2}} \right):x - 2y = 4 \Leftrightarrow y= \displaystyle {1 \over 2}x-2\) Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 2\) ta được \(E\left( {0; - 2} \right)\) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 4\) ta được \(D\left( {4;0} \right)\). Đường thẳng \(({d_2})\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(E,\ D\). HocTot.Nam.Name.Vn
|