Bài 17 trang 7 SBT toán 8 tập 1

Giải bài 17 trang 7 sách bài tập toán 8. Chứng minh rằng:...

Đề bài

Chứng minh rằng: 

a) (a+b)(a2ab+b2)+(ab)(a2+ab+b2)=2a3

b) a3+b3=(a+b)[(ab)2+ab];

c) (a2+b2)(c2+d2)=(ac+bd)2+(adbc)2

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi vế trái bằng vế phải hoặc ngược lại biến đổi vế phải bằng vế trái:

A3+B3=(A+B)(A2AB+B2)

A3B3=(AB)(A2+AB+B2)

(A+B)2=A2+2AB+B2

(AB)2=A22AB+B2

Lời giải chi tiết

a) Biến đổi vế trái: 

(a+b)(a2ab+b2)+(ab)(a2+ab+b2)=a3+b3+a3b3=2a3

Vế trái bằng vế phải, đẳng thức được chứng minh.

b) Biến đổi vế phải:

(a+b)[(ab)2+ab]=(a+b)[a22ab+b2+ab]=(a+b)(a2ab+b2)=a3+b3

Vế phải bằng vế trái, vậy đẳng thức được chứng minh.

c) Biến đổi vế phải:

(ac+bd)2+(adbc)2=a2c2+2abcd+b2d2+a2d22abcd+b2c2=a2c2+b2d2+a2d2+b2c2=a2c2+b2c2+a2d2+b2d2=c2(a2+b2)+d2(a2+b2)=(a2+b2)(c2+d2)

Vế phải bằng vế trái, đẳng thức được chứng minh.

Cách khác: 

Biến đổi vế trái:

(a2+b2)(c2+d2)

=a2c2+a2d2+b2c2+b2d2

=(a2c2+2abcd+b2d2)+(a2d22abcd+b2c2)

=[(ac)2+2abcd+(bd)2]+[(ad)22abcd+(bc)2]

=(ac+bd)2+(adbc)2 

Vế trái bằng vế phải, đẳng thức được chứng minh.

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close