Bài 15 trang 51 SBT toán 9 tập 2Giải bài 15 trang 51 sách bài tập toán 9. Giải các phương trình...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình LG a \(7{x^2} - 5x = 0\) Phương pháp giải: Đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích. Lời giải chi tiết: \(7{x^2} - 5x = 0 \)\(\Leftrightarrow x\left( {7x - 5} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(7x - 5 = 0\) \(\Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = \displaystyle {5 \over 7}\) Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = \displaystyle {5 \over 7}\) LG b \( - \sqrt 2 {x^2} + 6x = 0\) Phương pháp giải: Đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích. Lời giải chi tiết: \( - \sqrt 2 {x^2} + 6x = 0 \)\(\Leftrightarrow x\left( {6 - \sqrt 2 x} \right) = 0\) \(⇔ x = 0\) hoặc \(6 - \sqrt 2 x = 0\) \(⇔ x = 0\) hoặc \(x = 3\sqrt 2 \) Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0;\;{x_2} = 3\sqrt 2 \) LG c \(3,4{x^2} + 8,2x = 0\) Phương pháp giải: Đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích. Lời giải chi tiết: \(3,4{x^2} + 8,2x = 0 \)\(\Leftrightarrow 34x^2 + 82x = 0\) \(\Leftrightarrow 2x\left( {17x + 41} \right) = 0\) \(⇔2 x = 0\) hoặc \(17x + 41 = 0\) \(⇔ x = 0\) hoặc \(x = \displaystyle - {{41} \over {17}}\) Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = - \displaystyle {{41} \over {17}}\) LG d \( \displaystyle - {2 \over 5}{x^2} - {7 \over 3}x = 0\) Phương pháp giải: Đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích. Lời giải chi tiết: \( \displaystyle - {2 \over 5}{x^2} - {7 \over 3}x = 0 \Leftrightarrow 6{x^2} + 35x = 0\) \( \Leftrightarrow x\left( {6x + 35} \right) = 0\) \(⇔ x = 0\) hoặc \(6x + 35 = 0\) \(⇔ x = 0\) hoặc \(x = \displaystyle - {{35} \over 6}\) Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = - \displaystyle {{35} \over 6}\) HocTot.Nam.Name.Vn
|