Giải bài 1.15 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thứcGiải các hệ phương trình sau: Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Đề bài Giải các hệ phương trình sau: a) {x+y+z=6x+2y+3z=143x−2y−z=−4 b) {2x−2y+z=63x+2y+5z=77x+3y−6z=1 c) {2x+y−6z=13x+2y−5z=57x+4y−17z=7 d) {5x+2y−7z=62x+3y+2z=79x+8y−3z=1 Lời giải chi tiết a) Dùng máy tính cầm tay, giải hệ pt ta được nghiệm(x;y;z)=(1;2;3) b) Dùng máy tính cầm tay, giải hệ pt ta được nghiệm(x;y;z)=(7955;−178165;3233) c) Dùng máy tính cần tay, ta biết phương trình có vô số nghiệm. Ta tìm tập nghiệm bằng phương pháp Gauss:
{2x+y−6z=13x+2y−5z=57x+4y−17z=7 Nhân phương trình thứ nhất với 2 và cộng với phương trình thứ hai theo từng vế tương ứng, ta được hệ phương trình: {2x+y−6z=17x+4y−17z=77x+4y−17z=7 Nhận thấy phương trình thứ hai và thứ ba của hệ giống nhau. Như vậy ta được hệ tương đương {2x+y−6z=17x+4y−17z=7 Nhân phương trình thứ nhất với -3 rồi cộng với PT thứ hai theo từng vế tương ứng ta được: {2x+y−6z=1x+y+z=4 Nhân phương trình thứ hai với -2 rồi cộng với PT thứ nhất theo từng vế tương ứng ta được: {−y−8z=−7x+y+z=4 Từ phương trình thứ nhất, ta có: y=−8z+7 Thay vào phương trình thứ hai, ta được: x−8z+7+z=4⇒x=7z−3 Vậy tập nghiệm của hệ phương trình đã cho là S={(7z−3;−8z+7;z)|z∈R} d) Dùng máy tính cần tay, ta biết phương trình vô nghiệm. Ta kiểm tra lại bằng phương pháp Gauss: {5x+2y−7z=62x+3y+2z=79x+8y−3z=1 Nhân phương trình thứ hai với 2 rồi cộng với phương trình thứ nhất theo từng vế tương ứng, ta được: {9x+8y−3z=202x+3y+2z=79x+8y−3z=1 Từ phương trình thứ nhất và thứ ba ta suy ra 20=1 (Vô lí). Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
|