Bài 11.2 phần bài tập bổ sung trang 12 SBT toán 8 tập 1Giải bài 11.2 phần bài tập bổ sung trang 12 sách bài tập toán 8. Tìm n(n∈N) để mỗi phép chia sau đây là phép chia hết...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tìm n(n∈N) để mỗi phép chia sau đây là phép chia hết LG a (x5−2x3−x):7xn Phương pháp giải: +) Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B. +) Sử dụng nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A. Lời giải chi tiết: (x5−2x3−x) chia hết cho 7xn nên mỗi hạng tử của đa thức chia hết cho 7xn Suy ra x chia hết cho 7xn ( trong đó x là hạng tử có số mũ nhỏ nhất) Do đó n≤1 Vì n∈N⇒n=0 hoặc n=1 Vậy n=0 hoặc n=1 thì (x5−2x3−x)⋮7xn LG b (5x5y5−2x3y3−x2y2):2xnyn Phương pháp giải: +) Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B. +) Sử dụng nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A. Lời giải chi tiết: 5x5y5−2x3y3−x2y2 chia hết cho 2xnyn nên mỗi hạng tử của đa thức đều chia hết cho 2xnyn. Suy ra x2y2 chia hết cho 2xnyn (trong đó x2y2 là hạng tử có số mũ của x và y đều nhỏ nhất) Do đó n≤2 Vì n∈N⇒n∈{0;1;2} Vậy với n∈{0;1;2} thì (5x5y5−2x3y3−x2y2)⋮2xnyn HocTot.Nam.Name.Vn
|