Bài 101 trang 22 SBT toán 9 tập 1Giải bài 101 trang 22 sách bài tập toán 9. Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
LG câu a Chứng minh: \(x - 4\sqrt {x - 4} = {\left( {\sqrt {x - 4} - 2} \right)^2};\) Phương pháp giải: Phân tích biểu thức thành hằng đẳng thức: \({a^2} \pm 2ab + {b^2} = {(a \pm b)^2}\) Áp dụng \(A=\sqrt {{A^2}} \) với \(A\ge 0\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(VT=x - 4\sqrt {x - 4} \) \(= \left( {x - 4} \right) - 2.2\sqrt {x - 4} + 4\) \( = {\left( {\sqrt {x - 4} } \right)^2} - 2.2\sqrt {x - 4} + {2^2} \) \(= {\left( {\sqrt {x - 4} - 2} \right)^2}=VP\) Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh. (Chú ý: VT: Vế trái, VP: Vế phải) LG câu b Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức: \(A=\sqrt {x + 4\sqrt {x - 4} } + \sqrt {x - 4\sqrt {x - 4} } .\) Phương pháp giải: Phân tích biểu thức thành hằng đẳng thức: \({a^2} \pm 2ab + {b^2} = {(a \pm b)^2}\) Áp dụng \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Với \(A \ge 0\) suy ra \(\left| A \right| = A\) Với \(A < 0\) suy ra \(\left| A \right| =- A\) Lời giải chi tiết: \(A\) xác định khi: \(x - 4 \ge 0\) và \(x - 4\sqrt {x - 4} \ge 0\) Ta có \(x - 4 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 4\), khi đó: \(\eqalign{ Vậy với \(x \ge 4\) thì \(A\) xác định. Ta có: \(\eqalign{ Suy ra: \(A = \sqrt {x + 4\sqrt {x - 4} } \)\(+ \sqrt {x - 4\sqrt {x - 4} } \) \( = \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 4} + 2} \right)}^2}} \)\(+ \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 4} - 2} \right)}^2}} \) \( = \left| {\sqrt {x - 4} + 2} \right| \)\(+ \left| {\sqrt {x - 4} - 2} \right|\) \( = \sqrt {x - 4} + 2 + \left| {\sqrt {x - 4} - 2} \right|\) +) Nếu \(\eqalign{ thì: \(\left| {\sqrt {x - 4} - 2} \right| = \sqrt {x - 4} - 2\) Ta có: \(A = \sqrt {x - 4} + 2 + \sqrt {x - 4} - 2 \)\(= 2\sqrt {x - 4} \) +) Nếu: \(\eqalign{ Suy ra \(4\le x<8\) Do đó, \(\left| {\sqrt {x - 4} - 2} \right| \)\(= 2 - \sqrt {x - 4} \) Ta có: \(A = \sqrt {x - 4} + 2 + 2 - \sqrt {x - 4} = 4\) Vậy với \(x\ge 8\) thì \(A = 2\sqrt {x - 4} \) Với \(4\le x<8\) thì \(A=4.\) HocTot.Nam.Name.Vn
|