Bài 105 trang 23 SBT toán 9 tập 1Giải bài 105 trang 23 sách bài tập toán 9. Chứng minh các đẳng thức (với a, b không âm và a ≠ b)....
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Chứng minh các đẳng thức (với \(a, b\) không âm và \(a ≠ b\)) LG câu a \(\dfrac{{\sqrt a + \sqrt b }}{{2\sqrt a - 2\sqrt b }} - \dfrac{{\sqrt a - \sqrt b }}{{2\sqrt a + 2\sqrt b }} - \dfrac{{2b}}{{b - a}} \)\(= \dfrac{{2\sqrt b }}{{\sqrt a - \sqrt b }}\) Phương pháp giải: Các bước rút gọn biểu thức: Bước 1: Điều kiện để biểu thức có nghĩa (căn thức xác định, mẫu khác không… nếu bài toán chưa cho) + Thường xuyên để ý xem mẫu này có là bội hoặc ước của mẫu khác không. Sử dụng hằng đẳng thức: \({(a \pm b)^2} = {a^2} \pm 2ab + {b^2}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ (với \(a, b\) không âm và \(a ≠b\) ) Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh. LG câu b \(\left(\dfrac{{a\sqrt a + b\sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }} - \sqrt {ab} \right)\left ({\dfrac{{\sqrt a + \sqrt b }}{{a - b}}}\right )^2 = 1\) Phương pháp giải: Các bước rút gọn biểu thức: Bước 1: Điều kiện để biểu thức có nghĩa (căn thức xác định, mẫu khác không… nếu bài toán chưa cho) + Thường xuyên để ý xem mẫu này có là bội hoặc ước của mẫu khác không. Sử dụng hằng đẳng thức: \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\) \({(a \pm b)^2} = {a^2} \pm 2ab + {b^2}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ (với \(a, b\) không âm và \(a ≠b\) ) Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh. HocTot.Nam.Name.Vn
|