Bài 108 trang 23 SBT toán 9 tập 1Giải bài 108 trang 23 sách bài tập toán 9. Cho biểu thức C=... a) Rút gọn C. b) Tìm x sao cho C < 1.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho biểu thức: \(C = (\dfrac{{\sqrt x }}{{3 + \sqrt x }} + \dfrac{{x + 9}}{{9 - x}})\)\(.(\dfrac{{3\sqrt x + 1}}{{x - 3\sqrt x }} - \dfrac{1}{{\sqrt x }})\) với \(x > 0\) và \(x \ne 9\) LG câu a Rút gọn \(C\) Phương pháp giải: Các bước rút gọn biểu thức: Bước 1: Điều kiện để biểu thức có nghĩa (căn thức xác định, mẫu khác không… nếu bài toán chưa cho) Sử dụng hằng đẳng thức: \({a^2} - {b^2} = (a - b)(a + b)\) Lời giải chi tiết: Ta có: \( \displaystyle C = \left( {{{\sqrt x } \over {3 + \sqrt x }} + {{x + 9} \over {9 - x}}} \right)\)\( \displaystyle :\left( {{{3\sqrt x + 1} \over {x - 3\sqrt x }} - {1 \over {\sqrt x }}} \right) \) \( \displaystyle = \dfrac{{ - 3\sqrt x }}{{2\sqrt x + 4}}\) (với \( \displaystyle x > 0\) và \( \displaystyle x \ne 9)\) LG câu b Tìm \(x\) sao cho \(C < -1\). Phương pháp giải: Cho \(C < -1\), sử dụng kết quả rút gọn ở câu a) để tìm \(x\). Lời giải chi tiết: Với \( \displaystyle C < - 1\) ta có: \( \displaystyle \begin{array}{l} Vì \( \displaystyle x > 0\) nên \( \displaystyle \sqrt x > 0\) Khi đó: \( \displaystyle 2\sqrt x + 4 > 0\) Suy ra: \( \displaystyle 4 - \sqrt x < 0 \Leftrightarrow \sqrt x > 4 \Leftrightarrow x > 16\) Vậy với \( \displaystyle x > 16\) thì \( \displaystyle C < -1\). HocTot.Nam.Name.Vn
|