Bài 1 trang 195 SBT toán 9 tập 2Giải bài 1 trang 195 sách bài tập toán 9. (Xem hình 122). Tính: a) h,b và c, biết b'=25,c'=16 ... Đề bài (Xem hình 122). Tính: a) \(h,b\) và \(c,\) biết \(b'=25,c'=16;\) b) \(a,c\) và \(c'\), biết \(b=12,b'=6;\) c) \(a,b\) và \(b',\) biết \(c=8,c'=4;\) d) \(h,b,c',b',\) biết \(c=6,a=9.\) Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Khi đó ta có các hệ thức sau: +) \(A{B^2} = BH.BC\) hay \({c^2} = a.c'\) +) \(A{C^2} = CH.BC\) hay \({b^2} = ab'\) +) \(AH ^2= HB.HC\) hay \(h ^2= c'.b'\) +) \(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}}\) hay \(\dfrac{1}{{{h^2}}} = \dfrac{1}{{{b^2}}} + \dfrac{1}{{{c^2}}}\) +) \(AB^2+AC^2=BC^2\) hay \(c^2+b^2=a^2\) (định lý Pytago) Lời giải chi tiết a) \(a=b'+c'=25+16=41\) Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), ta có: \(\begin{array}{l} b) Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), ta có: \(\begin{array}{l} c) Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), ta có: \(\begin{array}{l} d) Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), ta có: \(\begin{array}{l} HocTot.Nam.Name.Vn
|