Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề bài
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Cường độ dòng điện được xác định bằng
Câu 2 :
Công suất định mức của các dụng cụ điện là gì?
Câu 3 :
Cường độ điện trường là gì?
Câu 4 :
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho?
Câu 5 :
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với?
Câu 6 :
Tại sao khi có dòng điện chạy qua, vật dẫn kim loại nóng lên?
Câu 7 :
Công thức xác định cường độ dòng điện là?
Câu 8 :
Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định?
Câu 9 :
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
Câu 10 :
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ thay đổi như thế nào?
Câu 11 :
Suất điện động của nguồn điện là gì?
Câu 12 :
Điện trở đặc trưng cho?
Câu 13 :
Công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch được tính bằng?
Câu 14 :
Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là gì?
Câu 15 :
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
Câu 16 :
Đường đặc trưng I – U của chất bán dẫn có dạng đường gì?
Câu 17 :
Đơn vị của điện thế là gì?
Câu 18 :
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của:
Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 :
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó Đ:6V – 4,5W; U=9V; R là một biến trở. K đóng, số chỉ của ampe kế là I = 0,75 A
Đúng
Sai
K đóng, biến trở R có giá trị R = 0,4
Đúng
Sai
Công suất điện của biến trở R là PR = 2,25 W
Đúng
Sai
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là 4000 J
Đúng
Sai
Câu 2 :
Một dây kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Dây có tiết diện ngang S = 0,6mm2, trong thời gian 10s có điện lượng q = 9,6C đi qua. a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = 0,86A\)
Đúng
Sai
b) Mật độ dòng điện \(i = 1,{6.10^6}A/{m^2}\)
Đúng
Sai
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = {10^{19}}\) hạt
Đúng
Sai
d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.1028hạt/m3, tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = - 2,{5.10^{ - 4}}m/s\)
Đúng
Sai
Câu 3 :
Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910V/m với vận tốc ban đầu vo = 3,2.106 m/s cùng chiều đường sức của E. Biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10−31Kg. Cho rằng điện trường đủ rộng. Mô tả chuyển động tiếp theo của electron sau khi nó dừng lại. a) Electron chuyển với gia tốc a = -1,6.1014 m/s2
Đúng
Sai
b) Quãng đường electron đi được đến khi dừng lại là 32.10-3
Đúng
Sai
c) Sau khi dừng lại, electron chuyển chậm dần dần về vị trí lúc đầu xuất phát
Đúng
Sai
d) Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l= 3cm dọc theo đường đi của electron sẽ chuyển động đều với vận tốc 8.105 m/s sau khi ra khỏi điện trường.
Đúng
Sai
Câu 4 :
Tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 300V. Ban đầu chưa nối tụ vào nguồn a) Điện tích của tụ là Q=150 nC
Đúng
Sai
b) Nối tụ vào nguồn một thời gian, sau đó ngắt tụ và nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε, điện dung của tụ không thay đổi.
Đúng
Sai
c) Nếu tụ được nối vào nguồn thì năng lượng từ trong tụ là 2,25.10-5 J
Đúng
Sai
d) Giả sử lượng điện tích sau khi nối tụ, thời gian để toàn bộ điện tích đó được truyền qua dây dẫn có cường độ dòng điện 3A là 5.10-8 s
Đúng
Sai
Trắc ngiệm ngắn
Lời giải và đáp án
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Cường độ dòng điện được xác định bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về cường độ dòng điện Lời giải chi tiết :
Cường độ dòng điện được xác định bằng điện lượng (lượng điện tích) chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. Đáp án B
Câu 2 :
Công suất định mức của các dụng cụ điện là gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về công suất Lời giải chi tiết :
Công suất định mức của các dụng cụ điện là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường Đáp án C
Câu 3 :
Cường độ điện trường là gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về cường độ điện trường Lời giải chi tiết :
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương Đáp án B
Câu 4 :
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về thế năng điện Lời giải chi tiết :
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường Đáp án C
Câu 5 :
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về định luật Ohm cho toàn mạch Lời giải chi tiết :
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với điện trở Đáp án A
Câu 6 :
Tại sao khi có dòng điện chạy qua, vật dẫn kim loại nóng lên?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về tác dụng của dòng điện Lời giải chi tiết :
Khi có dòng điện chạy qua, vật dẫn kim loại nóng lên vì dòng điện có tác dụng nhiệt Đáp án B
Câu 7 :
Công thức xác định cường độ dòng điện là?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về cường độ dòng điện Lời giải chi tiết :
Công thức xác định cường độ dòng điện là \(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\) Đáp án D
Câu 8 :
Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về tụ điện Lời giải chi tiết :
Điện dung của tụ đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định Đáp án B
Câu 9 :
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về cường độ dòng điện Lời giải chi tiết :
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần Đáp án D
Câu 10 :
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ thay đổi như thế nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về tụ điện Lời giải chi tiết :
Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ Tăng gấp đôi Đáp án B
Câu 11 :
Suất điện động của nguồn điện là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về suất điện động của nguồn Lời giải chi tiết :
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện Đáp án A
Câu 12 :
Điện trở đặc trưng cho?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về điện trở Lời giải chi tiết :
Điện trở đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật dẫn. Đáp án A
Câu 13 :
Công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch được tính bằng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về công suất Lời giải chi tiết :
Công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch được tính bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Đáp án A
Câu 14 :
Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về dòng điện trong kim loại Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng Đáp án A
Câu 15 :
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về cường độ điện trường Lời giải chi tiết :
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó Đáp án A
Câu 16 :
Đường đặc trưng I – U của chất bán dẫn có dạng đường gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về đường đặc trưng I - U Lời giải chi tiết :
Đường đặc trưng I – U của chất bán dẫn có dạng đường cong Đáp án D
Câu 17 :
Đơn vị của điện thế là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về điện thế Lời giải chi tiết :
Đơn vị của điện thế là Vôn (V). Đáp án A
Câu 18 :
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về chiều dòng điện Lời giải chi tiết :
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của hạt có điện tích dương Đáp án C
Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 :
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó Đ:6V – 4,5W; U=9V; R là một biến trở. K đóng, số chỉ của ampe kế là I = 0,75 A
Đúng
Sai
K đóng, biến trở R có giá trị R = 0,4
Đúng
Sai
Công suất điện của biến trở R là PR = 2,25 W
Đúng
Sai
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là 4000 J
Đúng
Sai
Đáp án
K đóng, số chỉ của ampe kế là I = 0,75 A
Đúng
Sai
K đóng, biến trở R có giá trị R = 0,4
Đúng
Sai
Công suất điện của biến trở R là PR = 2,25 W
Đúng
Sai
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là 4000 J
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện, định luật Ohm, công suất, điện năng tiêu thụ Lời giải chi tiết :
a) K đóng, số chỉ của ampe kế là b) K đóng, biến trở R có giá trị c) Công suất điện của biến trở R là PR = I2R = 2,25 W d) Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là A = U.I.t = 4050 J Đáp án: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai
Câu 2 :
Một dây kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Dây có tiết diện ngang S = 0,6mm2, trong thời gian 10s có điện lượng q = 9,6C đi qua. a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = 0,86A\)
Đúng
Sai
b) Mật độ dòng điện \(i = 1,{6.10^6}A/{m^2}\)
Đúng
Sai
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = {10^{19}}\) hạt
Đúng
Sai
d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.1028hạt/m3, tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = - 2,{5.10^{ - 4}}m/s\)
Đúng
Sai
Đáp án
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = 0,86A\)
Đúng
Sai
b) Mật độ dòng điện \(i = 1,{6.10^6}A/{m^2}\)
Đúng
Sai
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = {10^{19}}\) hạt
Đúng
Sai
d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.1028hạt/m3, tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = - 2,{5.10^{ - 4}}m/s\)
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện, mật độ dòng điện, tốc độ các hạt mang điện Lời giải chi tiết :
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = \frac{q}{t} = 0,96A\) b) Mật độ dòng điện \(i = \frac{I}{S} = 1,{6.10^6}A/{m^2}\) c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = \frac{q}{{\left| e \right|}} = {6.10^{19}}\) hạt d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.1028hạt/m3, tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = \frac{i}{{nq}} = \frac{i}{{n\left| e \right|}} = 2,{5.10^{ - 4}}m/s\) Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai
Câu 3 :
Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910V/m với vận tốc ban đầu vo = 3,2.106 m/s cùng chiều đường sức của E. Biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10−31Kg. Cho rằng điện trường đủ rộng. Mô tả chuyển động tiếp theo của electron sau khi nó dừng lại. a) Electron chuyển với gia tốc a = -1,6.1014 m/s2
Đúng
Sai
b) Quãng đường electron đi được đến khi dừng lại là 32.10-3
Đúng
Sai
c) Sau khi dừng lại, electron chuyển chậm dần dần về vị trí lúc đầu xuất phát
Đúng
Sai
d) Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l= 3cm dọc theo đường đi của electron sẽ chuyển động đều với vận tốc 8.105 m/s sau khi ra khỏi điện trường.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Electron chuyển với gia tốc a = -1,6.1014 m/s2
Đúng
Sai
b) Quãng đường electron đi được đến khi dừng lại là 32.10-3
Đúng
Sai
c) Sau khi dừng lại, electron chuyển chậm dần dần về vị trí lúc đầu xuất phát
Đúng
Sai
d) Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l= 3cm dọc theo đường đi của electron sẽ chuyển động đều với vận tốc 8.105 m/s sau khi ra khỏi điện trường.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức chuyển động của hạt trong điện trường Lời giải chi tiết :
a) Chọn trục Ox, có gốc O là vị trí mà electron bắt đầu bay vào điện trường, chiều dương trùng với chiều chuyển động + Khi bay trong điện trường, electron chịu tác dụng của lực điện \(\overrightarrow F \) + Theo định luật II Newton:\(\overrightarrow F = m.\overrightarrow a \) (1) + Vì q=e<0 nên \(\overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow E \) mà \(\overrightarrow {{v_0}} \) cùng hướng với \(\overrightarrow E \) nên \(\overrightarrow F \) ngược chiều dương Chiếu (1) lên Ox ta được: -F = ma ó|q|E = m.a \(a = \frac{{ - \left| q \right|E}}{m} = \frac{{ - \left| {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right|.910}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}} = - 1,{6.10^{14}}m/{s^2}\) Vậy electron chuyển động chậm dần với gia tốc a = -1,6.1014 m/ b) Thời gian chuyển động là: \(\begin{array}{l}v = {v_0} + at \Rightarrow 0 = {v_0} + at\\ \Rightarrow t = \frac{{ - {v_0}}}{{at}} = \frac{{3,{{2.10}^6}}}{{1,{{6.10}^{14}}}} = {2.10^{ - 8}}s\end{array}\) Quãng đường đi được của electron là: \(s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \frac{{0 - {{(3,{{2.10}^6})}^2}}}{{2.( - 1,{{6.10}^{14}})}} = {32.10^{ - 3}}m\) c) Sau khi dừng lại, electron vẫn chịu tác động của lực điện trường (ngược chiều dương) nên electron sẽ chuyển động nhanh dần đều về vị trí xuất phát. Và sau đó chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu. d) Ta có: \(\begin{array}{l}{v^2} - v_0^2 = 2al\\ \Rightarrow v = \sqrt {2al + v_0^2} = \sqrt {2.( - 1,{{6.10}^{14}}){{.3.10}^{ - 2}} + {{(3,{{2.10}^6})}^2}} = {8.10^5}m/s\end{array}\) Vậy khi ra khỏi điện trường, electron chuyển động thẳng đều với vận tốc 8.105 m/s Đáp án a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng
Câu 4 :
Tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 300V. Ban đầu chưa nối tụ vào nguồn a) Điện tích của tụ là Q=150 nC
Đúng
Sai
b) Nối tụ vào nguồn một thời gian, sau đó ngắt tụ và nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε, điện dung của tụ không thay đổi.
Đúng
Sai
c) Nếu tụ được nối vào nguồn thì năng lượng từ trong tụ là 2,25.10-5 J
Đúng
Sai
d) Giả sử lượng điện tích sau khi nối tụ, thời gian để toàn bộ điện tích đó được truyền qua dây dẫn có cường độ dòng điện 3A là 5.10-8 s
Đúng
Sai
Đáp án
a) Điện tích của tụ là Q=150 nC
Đúng
Sai
b) Nối tụ vào nguồn một thời gian, sau đó ngắt tụ và nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε, điện dung của tụ không thay đổi.
Đúng
Sai
c) Nếu tụ được nối vào nguồn thì năng lượng từ trong tụ là 2,25.10-5 J
Đúng
Sai
d) Giả sử lượng điện tích sau khi nối tụ, thời gian để toàn bộ điện tích đó được truyền qua dây dẫn có cường độ dòng điện 3A là 5.10-8 s
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tụ điện Lời giải chi tiết :
a) Do tụ chưa được nối vào nguồn nên Q=0 b) Điện dung C’= εC c) Năng lượng trong tụ là năng lượng điện trường d) Ta có: \(I = \frac{q}{t} \Rightarrow t = \frac{q}{I} = \frac{{{{150.10}^{ - 9}}}}{{2,{{25.10}^{ - 5}}}} = 66,{67.10^{ - 4}}\) Đáp án a) Sai b) Sai c) Sai d) Đúng
Trắc ngiệm ngắn
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính điện năng tiêu thụ Lời giải chi tiết :
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch A = P.t = 80.18.60 = 86400 J = 86,4 kJ Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính điện lượng Lời giải chi tiết :
Điện lượng dịch chuyển qua dây chì trong thời gian trên là q = I.t = 4,2.0,6 = 2,52 C Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính công Lời giải chi tiết :
Công của nguồn điện là A = EIt = 20.1.50.60 = 60000 J = 60 kJ Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính điện dung của bộ tụ Lời giải chi tiết :
Cb = C1 + C2 + C3 = 3C = 3 μF Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính công Lời giải chi tiết :
\(A = \Delta W = \frac{1}{2}C{U^2} - 0 = \frac{1}{2}{.3.10^{ - 6}}{.2000^2} = 6J\) Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện Lời giải chi tiết :
\(I = \frac{q}{t} = \frac{{{{5.10}^{ - 3}}}}{2} = 2,{5.10^{ - 3}}A = 2,5mA\)
|