Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Một máy cơ khí khi hoạt động sẽ tạo ra những dao động được xem gần đúng là dao động điều hòa với phương trình li độ dạng: x = 3cos(160πt) (mm). Vận tốc của vật dao động có phương trình:Đề bài
Câu 1 :
Khoảng thời gian để vật thực hiện đươc một dao động là
Câu 2 :
Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn trong đó
Câu 3 :
Dao động nào sau đây là dao động tự do?
Câu 4 :
Dao động của một chiếc xích đu trong không khí sau khi được kích thích là
Câu 5 :
Một vật dao dao động điều hòa trên trục Ox. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là
Câu 6 :
Một máy cơ khí khi hoạt động sẽ tạo ra những dao động được xem gần đúng là dao động điều hòa với phương trình li độ dạng: x = 3cos(160πt) (mm). Vận tốc của vật dao động có phương trình:
Câu 7 :
Ích lợi của hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong trường hợp nào sau đây?
Câu 8 :
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
Câu 9 :
Một sóng cơ có tần số f, truyền trên sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v. Bước sóng trên dây được xác định bởi
Câu 10 :
Chọn câu đúng.
Câu 11 :
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
Câu 12 :
Từ vị trí khởi nguồn của động đất (tâm chấn), các công trình, nhà của cách xa tâm chấn vẫn có thể bị ảnh hưởng là do
Câu 13 :
Một sóng âm lan truyền trong môi trường A với vận tốc vA, bước sóng λA khi lan truyền trong môi trường B thì vận tốc là vB = 2vA. Bước sóng trong môi trường B là
Câu 14 :
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
Câu 15 :
Hình vẽ bên mô tả hai sóng địa chấn truyền trong môi trường khi có động đất. Sóng P là sóng sơ cấp, sóng S là sóng thứ cấp. Chọn câu đúng.
Câu 16 :
Khi mở hé cánh cửa để ánh sáng đi qua khe hẹp (như hình ảnh), ta quan sát thấy ánh sáng loang ra một khoảng lớn hơn khe hẹp. Đó là hiện tượng
Câu 17 :
Trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với tốc độ
Câu 18 :
Sóng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng
Câu 19 :
Sóng điện từ có bước sóng 3.10-10m là loại sóng điện từ nào sau đây?
Câu 20 :
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
Câu 21 :
Trong vùng hai sóng kết hợp gặp nhau, những điểm có khoảng cách tới hai nguồn sóng lần lượt là d1 và d2 sẽ dao động với biên độ cực đại khi
Câu 22 :
Xét trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B. Xét 2 mệnh đề sau: (I) Đường trung trực của AB là một cực đại khi và chỉ khi hai nguồn kết hợp cùng pha. (II) Đường trung trực của AB là một cực tiểu khi và chỉ khi hai nguồn kết hợp ngược pha. Lựa chọn phương án đúng.
Câu 23 :
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng là
Câu 24 :
Dụng cụ nào sau đây không sử dụng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young?
Câu 25 :
Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên một sợi dây có sóng dừng?
Câu 26 :
Trên một sợi dây dần hồi có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Số nút sóng trên dây (không tính 2 đầu cố định) là
Câu 27 :
Từ hình ảnh sóng dừng trên dây như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Câu 28 :
Sóng dừng trên dây được hình thành bởi:
Câu 29 :
Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω = 5rad/s. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -2cm và có vận tốc 10cm/s hướng về vị trí biên gần nhất. Hãy viết phương trình dao động của vật.
Câu 30 :
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát đồng thời 2 bức xạ có bước sóng là = 0,42m và = 0,7m. Khoảng cách hai khe S1 và S2 là a = 0,8mm, màn ảnh cách 2 khe là D = 2,4m. Tính khoảng cách từ vân tối thứ 3 của bức xạ và vân sáng thứ 5 của bức xạ.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khoảng thời gian để vật thực hiện đươc một dao động là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khoảng thời gian để vật thực hiện đươc một dao động là chu kì dao động Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 2 :
Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn trong đó
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn trong đó li độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 3 :
Dao động nào sau đây là dao động tự do?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dao động của con lắc lò xo khi không chịu tác dụng của ngoại lực là dao động tự do Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 4 :
Dao động của một chiếc xích đu trong không khí sau khi được kích thích là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dao động của một chiếc xích đu trong không khí sau khi được kích thích là dao động tắt dần vì chịu tác động của lực cản không khí Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 5 :
Một vật dao dao động điều hòa trên trục Ox. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là
Đáp án : C Phương pháp giải :
\(\frac{T}{2} = 0,2 \Rightarrow T = 0,4s\) \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,4}} = 5\pi rad/s\) Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 6 :
Một máy cơ khí khi hoạt động sẽ tạo ra những dao động được xem gần đúng là dao động điều hòa với phương trình li độ dạng: x = 3cos(160πt) (mm). Vận tốc của vật dao động có phương trình:
Đáp án : A Phương pháp giải :
\(v = - A\omega \sin \left( {\omega t + {\varphi _0}} \right) = A\omega \cos \left( {\omega t + {\varphi _0} + \frac{\pi }{2}} \right)\) \( \Rightarrow v = - 3.160\pi \sin \left( {160\pi } \right) = - 480\pi \sin \left( {160\pi } \right) = 480\pi \cos \left( {160\pi + \frac{\pi }{2}} \right)mm/s\) Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 7 :
Ích lợi của hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ích lợi của hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong trường hợp thiết kế các công trình ở những vùng thường có địa chấn Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 8 :
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà chúng dao động cùng pha Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 9 :
Một sóng cơ có tần số f, truyền trên sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v. Bước sóng trên dây được xác định bởi
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước sóng trên dây được xác định bởi \(\lambda = \frac{v}{f}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 10 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sóng là dao động lan truyền trong không gian theo thời gian. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 11 :
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
\(\frac{\lambda }{2} = 33 - 9 = 24 \Rightarrow \lambda = 48cm\) Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 12 :
Từ vị trí khởi nguồn của động đất (tâm chấn), các công trình, nhà của cách xa tâm chấn vẫn có thể bị ảnh hưởng là do
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ vị trí khởi nguồn của động đất (tâm chấn), các công trình, nhà của cách xa tâm chấn vẫn có thể bị ảnh hưởng là do sóng địa chấn đã truyền năng lượng tới các vị trí này Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 13 :
Một sóng âm lan truyền trong môi trường A với vận tốc vA, bước sóng λA khi lan truyền trong môi trường B thì vận tốc là vB = 2vA. Bước sóng trong môi trường B là
Đáp án : A Phương pháp giải :
\({\lambda _A} = \frac{{{v_A}}}{f},{\lambda _B} = \frac{{{v_B}}}{f} \Rightarrow \frac{{{\lambda _A}}}{{{\lambda _B}}} = \frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \frac{{{v_A}}}{{2{v_A}}} = \frac{1}{2} \Rightarrow {\lambda _B} = 2{\lambda _A}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 14 :
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 15 :
Hình vẽ bên mô tả hai sóng địa chấn truyền trong môi trường khi có động đất. Sóng P là sóng sơ cấp, sóng S là sóng thứ cấp. Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phương truyền sóng và phương dao động => Sóng P là sóng dọc, sóng S là sóng ngang Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 16 :
Khi mở hé cánh cửa để ánh sáng đi qua khe hẹp (như hình ảnh), ta quan sát thấy ánh sáng loang ra một khoảng lớn hơn khe hẹp. Đó là hiện tượng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi mở hé cánh cửa để ánh sáng đi qua khe hẹp (như hình ảnh), ta quan sát thấy ánh sáng loang ra một khoảng lớn hơn khe hẹp. Đó là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 17 :
Trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với tốc độ
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với tốc độ 3.108m/s. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 18 :
Sóng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sóng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 380nm đến 760nm Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 19 :
Sóng điện từ có bước sóng 3.10-10m là loại sóng điện từ nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sóng điện từ có bước sóng 3.10-10m là Tia tử ngoại Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 20 :
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 21 :
Trong vùng hai sóng kết hợp gặp nhau, những điểm có khoảng cách tới hai nguồn sóng lần lượt là d1 và d2 sẽ dao động với biên độ cực đại khi
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong vùng hai sóng kết hợp gặp nhau, những điểm có khoảng cách tới hai nguồn sóng lần lượt là d1 và d2 sẽ dao động với biên độ cực đại khi d2– d1 = kλ, với k = 0; ±1; ±2; ... Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 22 :
Xét trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B. Xét 2 mệnh đề sau: (I) Đường trung trực của AB là một cực đại khi và chỉ khi hai nguồn kết hợp cùng pha. (II) Đường trung trực của AB là một cực tiểu khi và chỉ khi hai nguồn kết hợp ngược pha. Lựa chọn phương án đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xét trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B đường trung trực của AB là một cực đại khi và chỉ khi hai nguồn kết hợp cùng pha Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 23 :
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thí nghiệm được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng là thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 24 :
Dụng cụ nào sau đây không sử dụng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lăng kính không sử dụng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 25 :
Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên một sợi dây có sóng dừng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta quan sát thấy hiện tượng trên dây có những phần tử dao động với biên độ cực đại (bụng sóng) xen kẽ với phần tử đứng yên (nút sóng) khi trên một sợi dây có sóng dừng Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 26 :
Trên một sợi dây dần hồi có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Số nút sóng trên dây (không tính 2 đầu cố định) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số nút sóng trên dây (không tính 2 đầu cố định) là 4 Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 27 :
Từ hình ảnh sóng dừng trên dây như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
A là nút sóng Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 28 :
Sóng dừng trên dây được hình thành bởi:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sóng dừng trên dây được hình thành bởi sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền theo một phương Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 29 :
Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω = 5rad/s. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -2cm và có vận tốc 10cm/s hướng về vị trí biên gần nhất. Hãy viết phương trình dao động của vật.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vật đi qua vị trí có li độ là x = -2 cm và đang hướng về phía vị trí biên gần nhất nên v = -10 cm/s Biên độ dao động của vật \({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {( - 2)^2} + \frac{{{{( - 10)}^2}}}{{{5^2}}} = 8 \Rightarrow A = 2\sqrt 2 cm\) Tại thời điểm ban đầu: \(t = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\sqrt 2 \cos \varphi = - 2\\v < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\\sin \varphi > 0\end{array} \right. \Rightarrow \varphi = \frac{{3\pi }}{4}\) Phương trình dao động của vật là \(x = 2\sqrt 2 \cos \left( {5t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)cm\) Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 30 :
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát đồng thời 2 bức xạ có bước sóng là = 0,42m và = 0,7m. Khoảng cách hai khe S1 và S2 là a = 0,8mm, màn ảnh cách 2 khe là D = 2,4m. Tính khoảng cách từ vân tối thứ 3 của bức xạ và vân sáng thứ 5 của bức xạ.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vị trí của vân tối thứ ba của bức xạ \({\lambda _1}\) là \({x_{T3}} = (2{k_1} + 1)\frac{{{\lambda _1}}}{2}.\frac{D}{a} = (2.2 + 1)\frac{{0,{{42.10}^{ - 6}}}}{2}.\frac{{2,4}}{{0,{{8.10}^{ - 3}}}} = 3,{15.10^{ - 3}}m = 3,15mm\) Vị trí vân tối thứ năm của bức xạ \({\lambda _2}\)là \({x_{T5}} = (2{k_2} + 1)\frac{{{\lambda _2}}}{2}.\frac{D}{a} = (2.4 + 1)\frac{{0,{{7.10}^{ - 6}}}}{2}.\frac{{2,4}}{{0,{{8.10}^{ - 3}}}} = 9,{45.10^{ - 3}}m = 9,45mm\) Khoảng cách giữa hai vân tối này là: \(\Delta x = 9,45 - 3,15 = 6,30mm\) Lời giải chi tiết :
Đáp án B
|