Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề bài
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Công thức của định luật Culông là
Câu 2 :
Đồ thị diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
Câu 3 :
Điện trường là:
Câu 4 :
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
Câu 5 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:
Câu 6 :
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
Câu 7 :
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
Câu 8 :
Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
Câu 9 :
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
Câu 10 :
Điện thế là đại lượng:
Câu 11 :
Fara là điện dung của một tụ điện mà
Câu 12 :
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?
Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Đúng Sai
Câu 2 :
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra. Đúng Sai
Câu 3 :
Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Đúng Sai
Câu 4 :
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm. Đúng Sai
Trắc nghiệm ngắn
Lời giải và đáp án
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 2 :
Đồ thị diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chọn A.
Câu 3 :
Điện trường là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Đáp án: C
Câu 4 :
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. Đáp án: C
Câu 5 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chọn đáp án D Ta có \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N} = 40V\) ⇨ Điện thế tại M cao hơn điện thế tại N 40 V.
Câu 6 :
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chọn đáp án C Cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. Ion dương nên lực điện cùng chiều với cường độ điện trường. ⇨ Ion dương sẽ chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
Câu 7 :
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: AMN = WM - WN, thế năng tăng nên WN > WM nên AMN < 0 Nên điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường âm. Đáp án: A.
Câu 8 :
Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A = Fscosα . Nếu chỉ thay đổi chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường thì chưa đủ dữ kiện để xác định công của lực điện trường vì điện trường còn phụ thuộc vào lực và góc. Đáp án: D.
Câu 9 :
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Đáp án A.
Câu 10 :
Điện thế là đại lượng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A – đúng B – sai C, D – sai vì điện thế có âm, có thể dương, có thể bằng 0. Đáp án A.
Câu 11 :
Fara là điện dung của một tụ điện mà
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Fara là điện dung của một tụ điện mà giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C. Đáp án A
Câu 12 :
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ. Đáp án C.
Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết điện trường Lời giải chi tiết :
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Câu 2 :
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết điện trường Lời giải chi tiết :
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau có điện trường do hai điện tích gây ra
Câu 3 :
Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết điện trường Lời giải chi tiết :
Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Câu 4 :
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết cường độ điện trường Lời giải chi tiết :
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.
Trắc nghiệm ngắn
Lời giải chi tiết :
Ta có : Do đó r2 = ε.(r')2 ⇒ ε = 2,25 . Lời giải chi tiết :
Do có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia nên 2 quả cầu mang điện tích trái dấu và có |q1| = |q2| = 4.1012.1,6.10-19 = 6,4.10-7. Khi đó 2 quả cầu hút nhau và Lời giải chi tiết :
Độ lớn lực tương tác điện Để F2 = 2,5.10-4N ⇒ Lời giải chi tiết :
Từ biểu thức \(C = \frac{Q}{U}\) Ta có \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} \Rightarrow {Q_2} = \frac{{{U_2}{Q_1}}}{{{U_1}}} = \frac{{{{10.2.10}^{ - 6}}}}{5}\) = 4.10-6 C = 4 μC.
|