Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 5Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False.Đề bài
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
“What will happen if you have a two-month vacation?” – “ ________”
Câu 3.2
Readers of the magazine said they wanted more stories about _____________ people and fewer stories about the rich and famous.
Câu 3.3
They have urged people to _________ products which do harm to the wildlife.
Câu 3.4
Amy: How do your organization help the community? – Lucy: _____________.
Câu 3.5
Paul doesn’t fancy __________ out in the evening because he often practices playing the drums.
Câu 3.6
If he _________ to the new job well, he will get promotion soon.
Câu 3.7
More and more teenagers are _____________ about the protection of the environment. It’s a good sign.
Câu 3.8
Someone invented a machine providing free rice for the poor during the COVID 19 _____.
Câu 3.9
Students should read the stories that __________ happiness and hope throughout society.
Câu 3.10
Despite __________ from the locals, the construction will proceed.
Câu 3.11
I like __________ fast-paced movies such as action, superheroes, and sci-fi ones.
Câu 4 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 16. If the Earth gets too , humans will move to other planets. (crowd) 17. Time skills are important for every student. (manage) 18. He is such a kind and man. (generosity) 19. There is some evidence that honey can prevent the of bacteria. (grow)
Câu 5 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means the same as the sentence printed before it. 20. It often takes me haft an hour to do homework. I often spend . 21. Having a school-life balance is important for students. It is . 22. My teacher told me, “You have to study harder for this semester.” My teacher told . We did a project about ancient books in Literature last month. A project . 24. I advise you to buy that book because it is the best seller. If I . 25. Lisa intends to buy a book at the weekend. Lisa is .
Câu 6 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. A MOVIE REVIEW Pirates of the Caribbean 2: Dead Man’s Chest is a pirate adventure (26) __________ Johnny Depp, Orlando Bloom, and Keira Knightley as the main (27) __________. The movie is about the adventures of Captain Jack Sparrow, (28) __________ by Johnny Depp. We follow the Captain and his friends as they go on a journey full of (29) __________. They travel across the sea because they want to find treasure. They have many adventures on the way. At first, I thought it would be another bad pirate movie, but I (30) __________ wrong! The actors were all very talented and the movie was very exciting! For me, Johnny Depp was the funniest actor in the movie! I believe that Johnny Depp is the most (31) __________ actor working today. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 6.6
Câu 7 :
Read the following passage. Decide if the statements are True or False. Forests and trees are the lungs of our planet. They take in carbon dioxide, clean the water, and give millions of animals a place to live. Cutting down trees is very bad for our forests. Climate change is caused by cutting down trees, which in turn causes more trees to be cut down. Biodiversity, which is the variety of life forms in an ecosystem, is also lost when trees are cut down. Biodiversity helps ecosystems work well and gives people and other animals food and plants that clean the air we breathe. People who live near such areas or work in the forest which is cut down can get breathing problems. Deforestation can also send a lot of soil into rivers, which can contaminate them with pesticides and other chemicals used to grow crops on top of fields. When trees are cut down, they release carbon dioxide into the air, which contributes to global warming. In fact, deforestation is responsible for about 8% of all greenhouse gas emissions around the world every year, which is more than all forms of transportation put together. Câu 7.1 :
32. Our planet’s lungs are forests and trees.
Câu 7.2 :
33. Cutting down trees does no harm to the environment.
Câu 7.3 :
34. Forests and trees are home to a few animals.
Câu 7.4 :
35. The emitted when cutting down trees is much more than all forms of transportation put together.
36. At school, Danny and his classmates talked about their . 37. Danny's dream is to become a(n) . 38. Alex and Peter want to make . 39. Ken is a very good . 40. Danny's dad's cream was to become a(n) . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
about /əˈbaʊt/ management /ˈmænɪdʒmənt/ apply /əˈplaɪ/ apprenticeship /əˈprɛntɪsʃɪp/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /ə/. Chọn B Câu 1.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
believe /bɪˈliːv/ because /bɪˈkɒz/ college /ˈkɒlɪdʒ/ university /ˌjuː.nəˈvɝː.sə.t̬i/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɜ:/, các phương án còn lại phát âm /i/. Chọn D
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
donate /dəʊˈneɪt/ campaign /kæmˈpeɪn/ protest /ˈproʊtɛst/ behave /bɪˈheɪv/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết trở lên Lời giải chi tiết :
incredible /ɪnˈkrɛdəbl/ comedy /ˈkɒmədi/ extraordinary /ɪkˈstrɔːrdɪˌnɛri/ award /əˈwɔːrd/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
“What will happen if you have a two-month vacation?” – “ ________”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. I don’t have much free time. (Tôi không có nhiều thời gian rảnh.) B. I’ll start up a business this year. (Tôi sẽ khởi nghiệp kinh doanh trong năm nay.) C. I’ll go to London. I love its historical buildings. (Tôi sẽ đi London. Tôi yêu các tòa nhà lịch sử của nó.) D. I think it’s important to think again. (Tôi nghĩ điều quan trọng là phải suy nghĩ lại.) “What will happen if you have a two-month vacation?” – “I’ll go to London. I love its historical buildings.” (“Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn có một kỳ nghỉ kéo dài hai tháng?” – “Tôi sẽ đi Luân Đôn. Tôi yêu những tòa nhà lịch sử ở đó.”) Chọn C Câu 3.2
Readers of the magazine said they wanted more stories about _____________ people and fewer stories about the rich and famous.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ordinary (adj): thông thường unknown (adj): không biết extraordinary (adj): đặc biệt unusual (adj): khác thường Readers of the magazine said they wanted more stories about ordinary people and fewer stories about the rich and famous. (Độc giả của tạp chí cho biết họ muốn có nhiều câu chuyện hơn về những người bình thường và ít câu chuyện về những người giàu có và nổi tiếng hơn.) Chọn A Câu 3.3
They have urged people to _________ products which do harm to the wildlife.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
assist (v): hỗ trợ help (v): giúp support (v): ủng hộ boycott (v): tẩy chay They have urged people to boycott products which do harm to the wildlife. (Họ kêu gọi mọi người tẩy chay các sản phẩm gây hại cho động vật hoang dã.) Chọn D Câu 3.4
Amy: How do your organization help the community? – Lucy: _____________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Our friends really enjoy these activities (Bạn bè của chúng tôi thực sự thích những hoạt động này) B. We give food and clothes to the poor every week (Chúng tôi cung cấp thực phẩm và quần áo cho người nghèo hàng tuần) C. I think helping others is our responsibility. (Tôi nghĩ giúp đỡ người khác là trách nhiệm của chúng ta.) D. People trust our work for the community. (Mọi người tin tưởng công việc của chúng tôi vì cộng đồng.) Amy: How do your organization help the community? – Lucy: We give food and clothes to the poor every week. (Amy: Tổ chức của bạn giúp đỡ cộng đồng như thế nào? – Lucy: Chúng tôi phát thực phẩm và quần áo cho người nghèo hàng tuần.) Chọn B Câu 3.5
Paul doesn’t fancy __________ out in the evening because he often practices playing the drums.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết :
Sau động từ “fancy” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing. Paul doesn’t fancy going out in the evening because he often practices playing the drums. (Paul không thích ra ngoài vào buổi tối vì anh ấy thường tập chơi trống.) Chọn C Câu 3.6
If he _________ to the new job well, he will get promotion soon.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
adapts (v): thích nghi alters (v): thay đổi picks (v): nhặt bends (v): uốn cong If he adapts to the new job well, he will get promotion soon. (Nếu anh ấy thích nghi tốt với công việc mới, anh ấy sẽ sớm được thăng chức.) Chọn A Câu 3.7
More and more teenagers are _____________ about the protection of the environment. It’s a good sign.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
uncared (adj): không quan tâm distracting (adj): mất tập trung neglected (adj): bỏ bê concerned (adj): quan tâm More and more teenagers are concerned about the protection of the environment. It’s a good sign. (Ngày càng có nhiều thanh thiếu niên quan tâm đến việc bảo vệ môi trường. Đó là một dấu hiệu tốt.) Chọn D Câu 3.8
Someone invented a machine providing free rice for the poor during the COVID 19 _____.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
shelter (n): nơi trú ẩn lockdown (n): phong tỏa stay (n): ở ending (n): kết thúc Someone invented a machine providing free rice for the poor during the COVID 19 lockdown. (Ai đó đã phát minh ra chiếc máy phát gạo miễn phí cho người nghèo trong thời gian phong tỏa vì Covid 19.) Chọn B Câu 3.9
Students should read the stories that __________ happiness and hope throughout society.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
share (v): chia sẻ communicate (v): giao tiếp donate (v): quyên góp collect (v): thu gom Students should read the stories that share happiness and hope throughout society. (Học sinh nên đọc những câu chuyện chia sẻ hạnh phúc và hy vọng trong toàn xã hội.) Chọn A Câu 3.10
Despite __________ from the locals, the construction will proceed.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
requires (n): yêu cầu usages (n): việc sử dụng protests (n): sự chống đối needs (n): nhu cầu Despite protests from the locals, the construction will proceed. (Bất chấp sự phản đối của người dân địa phương, việc xây dựng vẫn được tiến hành.) Chọn C Câu 3.11
I like __________ fast-paced movies such as action, superheroes, and sci-fi ones.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing Lời giải chi tiết :
Sau động từ “like” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing. I like watching fast-paced movies such as action, superheroes, and sci-fi ones. (Tôi thích xem những bộ phim có nhịp độ nhanh như hành động, siêu anh hùng và khoa học viễn tưởng.) Chọn C
Câu 4 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 16. If the Earth gets too , humans will move to other planets. (crowd) Đáp án : 16. If the Earth gets too , humans will move to other planets. (crowd) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau động từ “get” (trở nên) cần một tính từ. crowd (n): đám đông => crowded (adj): đông đúc If the Earth gets too crowded, humans will move to other planets. (Nếu Trái đất trở nên quá đông đúc, con người sẽ di chuyển đến các hành tinh khác.) Đáp án: crowded 17. Time skills are important for every student. (manage) Đáp án : 17. Time skills are important for every student. (manage) Lời giải chi tiết :
17. Trước danh từ “skills” (kĩ năng) cần một cụm danh từ. mangae (v): quản lý => management (n): quản lý Time management skills are important for every student. (Kỹ năng quản lý thời gian rất quan trọng đối với mỗi học sinh.) Đáp án: management 18. He is such a kind and man. (generosity) Đáp án : 18. He is such a kind and man. (generosity) Lời giải chi tiết :
19. Trước danh từ “man” (người đàn ông) cần một tính từ. generosity (n): sự hào phóng => generous (adj): hào phóng He is such a kind and generous man. (Anh ấy là một người đàn ông tốt bụng và hào phóng.) Đáp án: generous 19. There is some evidence that honey can prevent the of bacteria. (grow) Đáp án : 19. There is some evidence that honey can prevent the of bacteria. (grow) Lời giải chi tiết :
19. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. grow (v): phát triển => growth (n): sự tăng trưởng There is some evidence that honey can prevent the growth of bacteria. (Có một số bằng chứng cho thấy mật ong có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.) Đáp án: growth
Câu 5 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means the same as the sentence printed before it. 20. It often takes me haft an hour to do homework. I often spend . Đáp án : I often spend . Lời giải chi tiết :
20. Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: Cấu trúc viết câu với “take” và “spend” ở thì hiện tại đơn: It + takes + O + thời gian + TO Vo (nguyên thể). => S + spend + thời gian + V-ing. It often takes me half an hour to do homework. (Tôi thường phải mất nửa giờ để làm bài tập về nhà.) Đáp án: I often spend half an hour doing homework. (Tôi thường dành nửa giờ để làm bài tập về nhà.) 21. Having a school-life balance is important for students. It is . Đáp án : It is . Lời giải chi tiết :
21. Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: Cấu trúc viết câu với “tobe + adj”: It + tobe + tính từ + TO Vo (nguyên thể). Having a school-life balance is important for students. (Có được sự cân bằng giữa học đường và cuộc sống là điều quan trọng đối với học sinh.) Đáp án: It is important for students to have a school-life balance. (Điều quan trọng đối với học sinh là phải có sự cân bằng giữa học đường và cuộc sống.) 22. My teacher told me, “You have to study harder for this semester.” My teacher told . Đáp án : My teacher told . Lời giải chi tiết :
22. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + S + V (lùi thì). you => I have => had this => that My teacher told me, “You have to study harder for this semester.” (Giáo viên của tôi nói với tôi, “Em phải học chăm chỉ hơn trong học kỳ này.”) Đáp án: My teacher told me that I had to study harder for that semester. (Giáo viên của tôi nói với tôi rằng tôi phải học chăm chỉ hơn trong học kỳ đó.) We did a project about ancient books in Literature last month. A project . Đáp án : A project . Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
23. Cấu trúc viết câu từ chủ động sang bị động thì của thì quá khứ đơn: *Chủ động: S + V2/ed + O + thời gian. *Bị động: O + was/were + (by S) + thời gian. We did a project about ancient books in Literature last month. (Chúng tôi đã thực hiện một dự án về sách cổ trong Văn học vào tháng trước.) Đáp án: A project about ancient books in Literature was done last month. (Một dự án về sách cổ trong Văn học đã được thực hiện vào tháng trước.) 24. I advise you to buy that book because it is the best seller. If I . Đáp án : If I . Lời giải chi tiết :
24. Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Cấu trúc đưa ra lời khuyên với câu điều kiện If loại 2: If + I were you, I would + Vo (nguyên thể). I advise you to buy that book because it is the best seller. (Tôi khuyên bạn nên mua cuốn sách đó vì nó là cuốn sách bán chạy nhất.) Đáp án: If I were you, I would buy that book because it is the best seller. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua cuốn sách đó vì nó là cuốn sách bán chạy nhất.) 25. Lisa intends to buy a book at the weekend. Lisa is . Đáp án : Lisa is . Lời giải chi tiết :
25. Kiến thức: Thì tương lai gần Giải thích: Cấu trúc viết câu từ “intend” (dự định) sang thì tương lai gần chủ ngữ số ít: S + intends + to Vo (nguyên thể). => S + is going + to Vo (nguyên thể). Lisa intends to buy a book at the weekend. (Lisa dự định mua một cuốn sách vào cuối tuần.) Đáp án: Lisa is going to buy a book at the weekend. (Cuối tuần Lisa sẽ đi mua sách.)
Câu 6 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. A MOVIE REVIEW Pirates of the Caribbean 2: Dead Man’s Chest is a pirate adventure (26) __________ Johnny Depp, Orlando Bloom, and Keira Knightley as the main (27) __________. The movie is about the adventures of Captain Jack Sparrow, (28) __________ by Johnny Depp. We follow the Captain and his friends as they go on a journey full of (29) __________. They travel across the sea because they want to find treasure. They have many adventures on the way. At first, I thought it would be another bad pirate movie, but I (30) __________ wrong! The actors were all very talented and the movie was very exciting! For me, Johnny Depp was the funniest actor in the movie! I believe that Johnny Depp is the most (31) __________ actor working today. Câu 6.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
shining (v): tỏa sáng starring (v): đóng vai showing (v): công chiếu coming (v): đến Pirates of the Caribbean 2: Dead Man’s Chest is a pirate adventure starring Johnny Depp, (Cướp biển vùng Caribbean 2: Chiếc rương tử thần là bộ phim phiêu lưu cướp biển với sự tham gia của Johnny Depp,) Chọn B Câu 6.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
characters (n): nhân vật human (n): con người mankind (n): loài người people (n): mọi người Pirates of the Caribbean 2: Dead Man’s Chest is a pirate adventure starring Johnny Depp, Orlando Bloom, and Keira Knightley as the main characters. (Cướp biển vùng Caribbean 2: Chiếc rương tử thần là bộ phim phiêu lưu cướp biển với sự tham gia của Johnny Depp,...) Chọn A Câu 6.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
played (v): đóng vai controlled (v): kiểm soát managed (v): xoay sở done (v): làm The movie is about the adventures of Captain Jack Sparrow, played by Johnny Depp. (Phim kể về cuộc phiêu lưu của thuyền trưởng Jack Sparrow do Johnny Depp thủ vai.) Chọn A Câu 6.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
hopelessness (n): sự vô vọng surprises (n): ngạc nhiên indifferences (n): sự thờ ơ expectations (n): kì vọng We follow the Captain and his friends as they go on a journey full of surprises. (Chúng ta theo chân Thuyền trưởng và những người bạn của anh ấy khi họ thực hiện một cuộc hành trình đầy bất ngờ.) Chọn B Câu 6.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn với động từ “be” Lời giải chi tiết :
Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe chủ ngữ “I” => I was At first, I thought it would be another bad pirate movie, but I was wrong! (Lúc đầu, tôi nghĩ đây sẽ là một bộ phim cướp biển dở tệ khác, nhưng tôi đã nhầm!) Chọn D Câu 6.6
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
dim (adj): mờ talented (adj): tài năng dull (adj): chán able (adj): có khả năng I believe that Johnny Depp is the most talented actor working today. (Tôi tin rằng Johnny Depp là diễn viên tài năng nhất hiện nay.) Chọn B
Câu 7 :
Read the following passage. Decide if the statements are True or False. Forests and trees are the lungs of our planet. They take in carbon dioxide, clean the water, and give millions of animals a place to live. Cutting down trees is very bad for our forests. Climate change is caused by cutting down trees, which in turn causes more trees to be cut down. Biodiversity, which is the variety of life forms in an ecosystem, is also lost when trees are cut down. Biodiversity helps ecosystems work well and gives people and other animals food and plants that clean the air we breathe. People who live near such areas or work in the forest which is cut down can get breathing problems. Deforestation can also send a lot of soil into rivers, which can contaminate them with pesticides and other chemicals used to grow crops on top of fields. When trees are cut down, they release carbon dioxide into the air, which contributes to global warming. In fact, deforestation is responsible for about 8% of all greenhouse gas emissions around the world every year, which is more than all forms of transportation put together. Câu 7.1 :
32. Our planet’s lungs are forests and trees.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
32. Our planet’s lungs are forests and trees. (Lá phổi của hành tinh chúng ta là rừng và cây cối.) Thông tin: Forests and trees are the lungs of our planet. (Rừng và cây cối là lá phổi của hành tinh chúng ta.) Chọn True Câu 7.2 :
33. Cutting down trees does no harm to the environment.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
33. Cutting down trees does no harm to the environment. (Việc chặt cây không gây hại cho môi trường.) Thông tin: Cutting down trees is very bad for our forests. (Việc chặt cây là rất có hại cho rừng của chúng ta.) Chọn False Câu 7.3 :
34. Forests and trees are home to a few animals.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
34. Forests and trees are home to a few animals. (Rừng và cây cối là nơi sinh sống của một số loài động vật.) Thông tin: They take in carbon dioxide, clean the water, and give millions of animals a place to live. (Chúng hấp thụ carbon dioxide, làm sạch nước và cung cấp nơi sinh sống cho hàng triệu loài động vật.) Chọn False Câu 7.4 :
35. The emitted when cutting down trees is much more than all forms of transportation put together.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
35. The emitted when cutting down trees is much more than all forms of transportation put together. (Lượng CO2 thải ra khi chặt cây nhiều hơn tất cả các hình thức vận chuyển cộng lại.) Thông tin: In fact, deforestation is responsible for about 8% of all greenhouse gas emissions around the world every year, which is more than all forms of transportation put together. (Trên thực tế, nạn phá rừng là nguyên nhân gây ra khoảng 8% tổng lượng khí thải nhà kính trên toàn thế giới mỗi năm, nhiều hơn tất cả các hình thức vận tải cộng lại.) Chọn True Phương pháp giải :
Tạm dịch Rừng và cây cối là lá phổi của hành tinh chúng ta. Chúng hấp thụ carbon dioxide, làm sạch nước và cung cấp nơi sinh sống cho hàng triệu loài động vật. Việc chặt cây là rất có hại cho rừng của chúng ta. Biến đổi khí hậu là do việc chặt cây, từ đó khiến nhiều cây bị chặt hơn. Đa dạng sinh học, tức là sự đa dạng của các dạng sống trong hệ sinh thái, cũng bị mất đi khi cây cối bị đốn hạ. Đa dạng sinh học giúp hệ sinh thái hoạt động tốt và cung cấp cho con người cũng như các động vật khác thức ăn và thực vật giúp làm sạch không khí chúng ta hít thở. Những người sống gần những khu vực như vậy hoặc làm việc trong rừng bị chặt phá có thể gặp vấn đề về hô hấp. Phá rừng cũng có thể đưa nhiều đất vào sông, khiến đất bị nhiễm thuốc trừ sâu và các hóa chất khác dùng để trồng trọt trên đồng ruộng. Khi cây bị đốn hạ, chúng thải ra khí carbon dioxide vào không khí, góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Trên thực tế, nạn phá rừng là nguyên nhân gây ra khoảng 8% tổng lượng khí thải nhà kính trên toàn thế giới mỗi năm, nhiều hơn tất cả các hình thức vận tải cộng lại. 36. At school, Danny and his classmates talked about their . Đáp án : 36. At school, Danny and his classmates talked about their . Lời giải chi tiết :
36. dreams (n): những ước mơ At school, Danny and his classmates talked about their dreams. (Ở trường, Danny và các bạn cùng lớp kể về ước mơ của mình.) Thông tin: We talked about our dreams for the future. (Chúng tôi nói chuyện về ước mơ tương lai của mình.) Đáp án: dreams 37. Danny's dream is to become a(n) . Đáp án : 37. Danny's dream is to become a(n) . Lời giải chi tiết :
37. director (n): đạo diễn Danny's dream is to become a director. (Ước mơ của Danny là trở thành đạo diễn) Thông tin: Now my dream is to become a director. (Bây giờ ước mơ của tôi là trở thành đạo diễn.) Đáp án: director 38. Alex and Peter want to make . Đáp án : 38. Alex and Peter want to make . Lời giải chi tiết :
38. Alex and Peter want to make videos for the internet. (Alex và Peter muốn làm video cho Internet.) Thông tin: they want to make videos for the Internet. (họ muốn làm video cho Internet.) Đáp án: videos 39. Ken is a very good . Đáp án : 39. Ken is a very good . Lời giải chi tiết :
39. singer (n): ca sĩ Ken is a very good singer. (Ken là một ca sĩ rất giỏi.) Thông tin: He's a very good singer. (Anh ấy là một ca sĩ rất giỏi.) Đáp án: singer 40. Danny's dad's cream was to become a(n) . Đáp án : 40. Danny's dad's cream was to become a(n) . Lời giải chi tiết :
40. musician (n): nhạc sĩ Danny's dad's dream was to become a musician. (Ước mơ của bố Danny là trở thành nhạc sĩ.) Đáp án: musician Phương pháp giải :
Bài nghe Danny: Hi, Dad. Dad: Hi, Danny.How was school? Danny: It was good. We talked about our dreams for the future. Dad: So, do you still want to work at a bank? Danny: No. Now my dream is to become a director. I want to make movies. Dad: OK, what about Alex and Peter? What's their dream? Danny: Theirs is become vloggers. Dad: Vloggers? Danny: Yeah, they want to make videos for the Internet. Dad: I see. How about your friend, Ken? Danny: His dream is to be a musician. Dad: That's a good idea. He's a very good singer. Danny: I know.Dad, when you were my age, what was yours? Dad: Oh, mine was to become a musician too. Danny: But Dad, why didn't you do that? Dad: Because I met your mother, and she told me that I was a terrible singer. Danny: Really? Dad: Yes. But I think she's wrong. Danny: No, Dad, stop it. Tạm dịch Danny: Chào bố. Bố: Chào Danny. Ở trường thế nào? Danny: Nó rất tốt. Chúng tôi nói chuyện về ước mơ tương lai của mình. Bố: Vậy con vẫn muốn làm việc ở ngân hàng chứ? Danny: Không. Bây giờ ước mơ của con là trở thành đạo diễn. Con muốn làm phim. Bố: Được rồi, còn Alex và Peter thì sao? Ước mơ của họ là gì? Danny: Họ muốn trở thành vlogger. Bố: Vlogger? Danny: Vâng, họ muốn tạo video cho Internet. Bố: Bố hiểu rồi. Còn bạn của con thì sao, Ken? Danny: Ước mơ của anh ấy là trở thành một nhạc sĩ. Bố: Đó là một ý tưởng hay. Anh ấy là một ca sĩ rất giỏi. Danny: Con biết. Bố ơi, khi bố bằng tuổi con thì bố ước mơ gì? Bố: Ồ, bố cũng muốn trở thành nhạc sĩ. Danny: Nhưng bố ơi, tại sao bố không làm vậy? Bố: Bởi vì bố đã gặp mẹ con và bà nói với bố rằng bố hát tệ lắm. Danny: Thật sao? Bố: Ừ. Nhưng bố nghĩ bà ấy đã sai. Danny: Không, bố, dừng lại đi.
|