Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 1Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False.Đề bài
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
The ___________ of the artist was required on the contract before the album could be released.
Câu 3.2
What is your favourite movie and why do you like it?
Câu 3.3
Mary said, "I don't like pizza."
Câu 3.4
The cake _______ by my mother this morning.
Câu 3.5
The new ___________ by Taylor Swift is topping the charts.
Câu 3.6
The company decided to ___________ the proposal to raise salary, which made the employees disappointed.
Câu 3.7
If I _______ a million dollars, I would buy a big house.
Câu 3.8
Many celebrities are showing ___________ towards the victims of the disasters.
Câu 3.9
The film was classified as a ___________ and had the audience on the edge of their seats.
Câu 3.10
John said, "I am going to the store."
Câu 4 :
Read the following passage and do as direct. My London school is going to start giving regular lessons about how to eat well. But is it okay for schools to tell kids what they should eat? One reason for the new learning is that some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables. For instance, they sometimes drink too many sugary drinks, which can make their teeth hurt. Some young people also don't get enough exercise, which can also cause them to gain weight. On the other hand, some people say that students should only learn academic topics in school. They think that school isn't the right place to teach kids how to live. I think a few lessons about healthy eating are a good idea, but not every week. I think students should learn about this as a part of biology, not as a separate course. Câu 4.1 :
15. The London school is going to start giving regular lessons about how to sleep well.
Câu 4.2 :
16. Some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables.
Câu 4.3 :
17. Some people say that students should only learn academic topics in school.
Câu 4.4 :
18. The author thinks that students shouldn’t learn about healthy eating as a part of biology, not as a separate course.
Câu 4.5 :
19. What is one reason for the new learning about how to eat well?
Câu 4.6 :
20. What does the author think about the new learning?
Câu 5 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. Last night's music show (21) _______ simply amazing! The venue was packed (22) _______ fans, all eagerly anticipating the performance of the night. The music was fantastic, with the band playing a (23) _______ of songs that kept the crowd energized and engaged throughout the entire show. The lead singer had an incredible (24) _______, hitting every note with precision and power. The musicians (25) _______ also very skilled, playing their instruments with passion and finesse. The lighting and sound were spot on, enhancing the overall experience. The only downside was that the show had to end! I highly recommend this band to anyone who loves great music and a fun atmosphere. Don't (26) _______ their next show! Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 5.6
Câu 6 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 27. The library has a ramp to make it more for people with disabilities. (access) 28. His of her offer made her feel sad. (reject) 29. The gave a large sum of money to the charity. (donate) 30. Eating vegetables is for your health. (benefit)
Câu 7 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. you / were online? / would / share if / you / What files ? 32. The team / to food / said that people / need still had / access / in / and resources. .
Câu 8 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. We celebrated a surprise party for Jim last night. A surprise . 34. That boat model was made by Susan last week. Susan . 35. My father said, ‘You have to do morning exercises to keep fit.’ My father told .
Câu 9 :
For each question, choose the correct answer. You will hear Finley inviting a friend to the cinema.
Câu 9.1 :
36. What day will they go to the cinema?
Câu 9.2 :
37. What does Ana say about Body Swap?
Câu 9.3 :
38. What time does the film begin?
Câu 9.4 :
39. How much are the tickets?
Câu 9.5 :
40. How will they get home?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
reject /rɪˈdʒekt/ pandemic /pænˈdemɪk/ benefit /ˈbenɪfɪt/ access /ˈækses/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/. Chọn C Câu 1.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
undo /ʌnˈduː/ unhappiness /ʌnˈhæpɪnɪs/ uncle /ˈʌŋkəl/ support /səˈpɔːrt/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/. Chọn D
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
donate /dəʊˈneɪt/ campaign /kæmˈpeɪn/ access /ˈæksɛs/ propose /prəˈpoʊz/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
award /əˈwɔːrd/ gossip /ˈɡɑːsɪp/ comedy /ˈkɒmədi/ classic /ˈklæsɪk/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
The ___________ of the artist was required on the contract before the album could be released.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
petition (n): đơn kiến nghị record (n): bản ghi character (n): nhân vật access (n): truy cập The record of the artist was required on the contract before the album could be released. (Bản thu âm của nghệ sĩ phải có trong hợp đồng trước khi album có thể được phát hành.) Chọn B Câu 3.2
What is your favourite movie and why do you like it?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
What is your favourite movie and why do you like it? (Bộ phim yêu thích của bạn là gì và tại sao bạn thích nó?) A. My favourite movie is "The Shawshank Redemption" because it has a compelling story and powerful performances. (Bộ phim yêu thích của tôi là "The Shawshank Redemption" vì nó có cốt truyện hấp dẫn và những màn trình diễn mạnh mẽ.) B. Let’s go to the cinema. There are some great films showing. (Chúng ta hãy đi xem phim nhé. Có một số bộ phim hay đang chiếu.) C. My favourite colour is blue. (Màu sắc yêu thích của tôi là màu xanh.) D. I love my cat because of its beautiful fur. (Tôi yêu con mèo của tôi vì bộ lông đẹp của nó.) Chọn A Câu 3.3
Mary said, "I don't like pizza."
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + S + V (lùi thì). I => she don’t => didn’t Mary said, "I don't like pizza." (Mary nói: "Tôi không thích pizza.") => Mary said she didn't like pizza. (Mary nói cô ấy không thích pizza.) Chọn C Câu 3.4
The cake _______ by my mother this morning.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thể bị động Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu thì quá khứ đơn “this morning” (sáng nay) Dấu hiệu bị động “by my mother” (bởi mẹ tôi) => Cấu trúc thể bị động thì quá khứ đơn chủ ngữ số ít: S + was + V3/ed. make – made – made (v): làm The cake was made by my mother this morning. (Bánh được làm bởi mẹ tôi vào sáng này.) Chọn D Câu 3.5
The new ___________ by Taylor Swift is topping the charts.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
musical (adj): âm nhạc pandemic (n): đại dịch release (n): bản phát hành extraordinary (adj): khác thường The new release by Taylor Swift is topping the charts. (Bản phát hành mới của Taylor Swift đang đứng đầu bảng xếp hạng.) Chọn C Câu 3.6
The company decided to ___________ the proposal to raise salary, which made the employees disappointed.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
sign (v): kí tên volunteer (v): tình nguyện reject (v): từ chối allow (v): cho phép The company decided to reject the proposal to raise salary, which made the employees disappointed. (Công ty quyết định từ chối đề xuất tăng lương khiến nhân viên thất vọng.) Chọn C Câu 3.7
If I _______ a million dollars, I would buy a big house.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện If loại 2: If + S + V2/ed, S + would + Vo (ngyên thể). If I had a million dollars, I would buy a big house. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.) Chọn A Câu 3.8
Many celebrities are showing ___________ towards the victims of the disasters.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
campaign (n): chiến dịch genre (n): thể loại support (n): ủng hộ gossip (n): tin đồn Many celebrities are showing support towards the victims of the disasters. (Nhiều người nổi tiếng đang thể hiện sự ủng hộ đối với các nạn nhân của thảm họa.) Chọn C Câu 3.9
The film was classified as a ___________ and had the audience on the edge of their seats.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
aim (n): mục tiêu award (n): giải thưởng thriller (n): phim giật gân propose (v): đề xuất The film was classified as a thriller and had the audience on the edge of their seats. (Bộ phim được xếp vào loại phim giật gân và khiến khán giả phải đứng ngồi không yên.) Chọn C Câu 3.10
John said, "I am going to the store."
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + S + V (lùi thì). I => he am => was John said, "I am going to the store." (John nói: "Tôi đang đi đến cửa hàng.") => John said he was going to the store. (John nói anh ấy đang đi đến cửa hàng.) Chọn C
Câu 4 :
Read the following passage and do as direct. My London school is going to start giving regular lessons about how to eat well. But is it okay for schools to tell kids what they should eat? One reason for the new learning is that some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables. For instance, they sometimes drink too many sugary drinks, which can make their teeth hurt. Some young people also don't get enough exercise, which can also cause them to gain weight. On the other hand, some people say that students should only learn academic topics in school. They think that school isn't the right place to teach kids how to live. I think a few lessons about healthy eating are a good idea, but not every week. I think students should learn about this as a part of biology, not as a separate course. Câu 4.1 :
15. The London school is going to start giving regular lessons about how to sleep well.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
15. The London school is going to start giving regular lessons about how to sleep well. (Trường học ở London sẽ bắt đầu giảng dạy thường xuyên về cách ngủ ngon.) Thông tin: My London school is going to start giving regular lessons about how to eat well. (Trường học ở London của tôi sẽ bắt đầu giảng dạy thường xuyên về cách ăn uống lành mạnh) Chọn A Câu 4.2 :
16. Some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
16. Some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables. (Một số thanh niên ở Anh ăn quá nhiều đồ ngọt và không ăn đủ rau.) Thông tin: One reason for the new learning is that some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables. (Một lý do cho việc học mới là một số thanh niên ở Anh ăn quá nhiều đồ ngọt và không ăn đủ rau.) Chọn A Câu 4.3 :
17. Some people say that students should only learn academic topics in school.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
17. Some people say that students should only learn academic topics in school. (Một số người cho rằng học sinh chỉ nên học các chủ đề học thuật ở trường.) Thông tin: some people say that students should only learn academic topics in school. (một số người nói rằng học sinh chỉ nên học các chủ đề học thuật ở trường.) Chọn B Câu 4.4 :
18. The author thinks that students shouldn’t learn about healthy eating as a part of biology, not as a separate course.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
18. The author thinks that students shouldn’t learn about healthy eating as a part of biology, not as a separate course. (Tác giả cho rằng học sinh không nên học về ăn uống lành mạnh như một phần của môn sinh học chứ không phải như một khóa học riêng biệt.) Thông tin: I think students should learn about this as a part of biology, not as a separate course. (Tôi nghĩ học sinh nên học về điều này như một phần của sinh học chứ không phải như một khóa học riêng biệt.) Chọn B Câu 4.5 :
19. What is one reason for the new learning about how to eat well?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
19. Một lý do cho việc học mới về cách ăn uống tốt là gì? A. Một số thanh niên ở Anh không uống đủ nước. B. Một số thanh niên ở Anh tập thể dục quá nhiều. C. Một số thanh niên ở Anh ăn quá nhiều đồ ngọt và không ăn đủ rau. D. Một số thanh niên ở Anh không ngủ đủ giấc. Thông tin: One reason for the new learning is that some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables. (Một lý do cho việc học mới là một số thanh niên ở Anh ăn quá nhiều đồ ngọt và không ăn đủ rau.) Chọn C Câu 4.6 :
20. What does the author think about the new learning?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
20. Tác giả nghĩ gì về cách học mới? A. Tác giả cho rằng học sinh nên học về ăn uống lành mạnh như một khóa học riêng biệt. B. Tác giả cho rằng một vài bài học về ăn uống lành mạnh là một ý tưởng hay, nhưng không phải mỗi tuần. C. Tác giả cho rằng trường học không phải là nơi thích hợp để dạy trẻ cách sống. D. Tác giả cho rằng học sinh chỉ nên học các chủ đề học thuật ở trường. Thông tin: I think a few lessons about healthy eating are a good idea, but not every week. I think students should learn about this as a part of biology, not as a separate course. (Tôi nghĩ một vài bài học về ăn uống lành mạnh là một ý tưởng hay, nhưng không phải mỗi tuần. Tôi nghĩ học sinh nên học về điều này như một phần của sinh học chứ không phải như một khóa học riêng biệt.) Chọn B Phương pháp giải :
Tạm dịch: Trường học ở London của tôi sắp bắt đầu giảng dạy thường xuyên về cách ăn uống lành mạnh. Nhưng liệu trường học có thể bảo bọn trẻ nên ăn gì không? Một lý do cho cách học mới là một số thanh niên ở Anh ăn quá nhiều đồ ngọt và không ăn đủ rau. Ví dụ, đôi khi họ uống quá nhiều đồ uống có đường, có thể khiến răng bị đau. Một số người trẻ cũng không tập thể dục đầy đủ, điều này cũng có thể khiến họ tăng cân. Mặt khác, một số người cho rằng học sinh chỉ nên học các chủ đề học thuật ở trường. Họ cho rằng trường học không phải là nơi thích hợp để dạy trẻ cách sống. Tôi nghĩ một vài bài học về ăn uống lành mạnh là một ý tưởng hay, nhưng không phải mỗi tuần. Tôi nghĩ học sinh nên học về điều này như một phần của sinh học chứ không phải như một khóa học riêng biệt.
Câu 5 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. Last night's music show (21) _______ simply amazing! The venue was packed (22) _______ fans, all eagerly anticipating the performance of the night. The music was fantastic, with the band playing a (23) _______ of songs that kept the crowd energized and engaged throughout the entire show. The lead singer had an incredible (24) _______, hitting every note with precision and power. The musicians (25) _______ also very skilled, playing their instruments with passion and finesse. The lighting and sound were spot on, enhancing the overall experience. The only downside was that the show had to end! I highly recommend this band to anyone who loves great music and a fun atmosphere. Don't (26) _______ their next show! Câu 5.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last night” (tối qua) => Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe chủ ngữ số ít “music show” (chương trình âm nhạc): S + was. Last night's music show was simply amazing! (Buổi biểu diễn âm nhạc tối qua thật tuyệt vời!) Chọn D Câu 5.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
by: bởi in: trong of: của with: với Cụm từ “tobe packed with”: chật kín với The venue was packed with fans, all eagerly anticipating the performance of the night. (Địa điểm tổ chức chật cứng người hâm mộ, tất cả đều háo hức chờ đợi buổi biểu diễn trong đêm.) Chọn D Câu 5.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
mix (v): kết hợp mixture (n): hỗn hợp variety (n): đa dạng range (v): trải rộng The music was fantastic, with the band playing a variety of songs that kept the crowd energized and engaged throughout the entire show. (Âm nhạc thật tuyệt vời, ban nhạc chơi nhiều bài hát khác nhau khiến đám đông tràn đầy năng lượng và hứng thú trong suốt toàn bộ buổi biểu diễn.) Chọn C Câu 5.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
pitch (n): cao độ voice (n): giọng sound (n): âm thanh tone (n): tông giọng The lead singer had an incredible voice. (Ca sĩ chính có một giọng hát đáng kinh ngạc.) Chọn B Câu 5.5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Trước tính từ “skilled” (có kĩ năng) cần một động từ tobe. Câu đang kể lại hành động đã xảy ra nên chia thì quá khứ đơn, chủ ngữ số nhiều “musicians” (nhạc sĩ): S + were. The musicians were also very skilled, (Các nhạc sĩ cũng rất điêu luyện,) Chọn B Câu 5.6
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
miss (v): bỏ lỡ skip (v): bỏ qua forget (v): quên lose (v): mất Don't miss their next show! (Đừng bỏ lỡ buổi diễn tiếp theo của họ!) Chọn A
Câu 6 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 27. The library has a ramp to make it more for people with disabilities. (access) Đáp án : 27. The library has a ramp to make it more for people with disabilities. (access) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
27. Sau động từ “make” (khiến cho) cần một tính từ. access (n, v): tiếp cận => accessible (adj): có thể tiếp cận The library has a ramp to make it more accessible for people with disabilities. (Thư viện có một đoạn đường dốc để người khuyết tật dễ tiếp cận hơn.) Đáp án: accessible 28. His of her offer made her feel sad. (reject) Đáp án : 28. His of her offer made her feel sad. (reject) Lời giải chi tiết :
28. Sau tính từ sở hữu “his” (của anh ấy) cần một danh từ. reject (v): từ chối => rejection (n): sự từ chối His rejection of her offer made her feel sad. (Việc anh từ chối lời đề nghị của cô khiến cô cảm thấy buồn.) Đáp án: rejection 29. The gave a large sum of money to the charity. (donate) Đáp án : 29. The gave a large sum of money to the charity. (donate) Lời giải chi tiết :
29. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. donate (v): quyên góp => donor (n): nhà tài trợ The donor gave a large sum of money to the charity. (Nhà tài trợ đã quyên góp một số tiền lớn cho tổ chức từ thiện.) Đáp án: donor 30. Eating vegetables is for your health. (benefit) Đáp án : 30. Eating vegetables is for your health. (benefit) Lời giải chi tiết :
30. Sau động từ tobe “is” cần một tính từ. benefit (n): lợi ích => beneficial (adj): có lợi Eating vegetables is beneficial for your health. (Ăn rau có lợi cho sức khỏe của bạn.) Đáp án: beneficial
Câu 7 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. you / were online? / would / share if / you / What files ? Đáp án : ? Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Cấu trúc viết câu hỏi Wh- kết hợp cấu trúc câu điều kiện If loại 2: Wh- + would + S + Vo (nguyên thể) + If + S + V2/ed? Đáp án: What files would you share if you were online? (Bạn sẽ chia sẻ những tập tin nào nếu bạn trực tuyến?) 32. The team / to food / said that people / need still had / access / in / and resources. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Câu tường thuật – từ vựng Giải thích: Cấu trúc câu tường thuật: S1 said that + S2 + V (lùi thì) => The team said that people still had Cụm từ: have need in + N (có nhu cầu về) => had need in Cụm từ: access to + N (tiếp cận cái gì) => access to food and resources Đáp án: The team said that people still had need in access to food and resources. (Nhóm này nói rằng mọi người vẫn có nhu cầu tiếp cận thức ăn và tài nguyên.)
Câu 8 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. We celebrated a surprise party for Jim last night. A surprise . Đáp án : A surprise . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn Giải thích: Cấu trúc viết câu từ chủ động qua bị động thì quá khứ đơn: Chủ động: S + V2/ed + O => Bị động: O + was / were + V3/ed + (by S) + thời gian. We celebrated a surprise party for Jim last night. (Chúng tôi đã tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho Jim tối qua.) Đáp án: A surprise party was celebrated for Jim last night. (Một bữa tiệc bất ngờ đã được tổ chức cho Jim tối qua.) 34. That boat model was made by Susan last week. Susan . Đáp án : Susan . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Câu chủ động thì quá khứ đơn Giải thích: Cấu trúc viết câu từ bị động qua chủ động thì quá khứ đơn: Bị động: O + was / were + V3/ed + (by S) + thời gian. => Chủ động: S + V2/ed + O + thời gian. (Mô hình thuyền đó được Susan làm vào tuần trước.) Đáp án: Susan made that boat model last week. (Tuần trước Susan đã làm mô hình chiếc thuyền đó.) 35. My father said, ‘You have to do morning exercises to keep fit.’ My father told . Đáp án : My father told . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + S + V (lùi thì). you => I have to => had to My father said, ‘You have to do morning exercises to keep fit.’ (Bố tôi nói: ‘Con phải tập thể dục buổi sáng để khỏe mạnh.’) Đáp án: My father told me I had to to morning exercises to keep fit. (Bố tôi bảo tôi phải tập thể dục buổi sáng để khỏe mạnh.)
Câu 9 :
For each question, choose the correct answer. You will hear Finley inviting a friend to the cinema.
Câu 9.1 :
36. What day will they go to the cinema?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
36. Ngày nào họ sẽ đi xem phim? A. Thứ Sáu B. Thứ Bảy C. Chủ nhật Thông tin: it’ll have to be Saturday because I’ve got a family dinner on Friday night and a football match on Sunday. (sẽ phải là thứ bảy vì tôi có bữa tối gia đình vào tối thứ sáu và một trận bóng đá vào chủ nhật.) Chọn B Câu 9.2 :
37. What does Ana say about Body Swap?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
37. Ana nói gì về Hoán đổi cơ thể? A. Nó hơi ngắn quá. B. Nó có diễn viên nổi tiếng trong đó. C. Nó được bạn bè cô ấy ưa chuộng. Thông tin: All my friends say it’s excellent – good acting, really funny, and nice and short. (Tất cả bạn bè của tôi đều nói rằng nó rất xuất sắc - diễn xuất tốt, thực sự hài hước, hay và ngắn gọn.) Chọn C Câu 9.3 :
38. What time does the film begin?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
38. Phim bắt đầu lúc mấy giờ? A. 6:10 B. 6:30 C. 6:45 Thông tin: We’re going to the show at six forty-five. (Chúng ta sẽ đi xem buổi biểu diễn lúc 6 giờ 45.) Chọn C Câu 9.4 :
39. How much are the tickets?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
39. Giá vé là bao nhiêu? A. £5,00 B. £7,50 C. £10,00 Thông tin: We’re all 13 now, so it’s a bit more expensive – instead of £7.50 it’s £10.00. (Bây giờ tất cả chúng tôi đều 13 tuổi, vì vậy nó đắt hơn một chút – thay vì £7,50 thì là £10,00.) Chọn C Câu 9.5 :
40. How will they get home?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
40. Họ sẽ về nhà bằng cách nào? A. Họ sẽ được đi nhờ. B. Họ sẽ đi bộ. C. Họ sẽ đón xe buýt. Thông tin: Mum will come and get us in the car. (Mẹ sẽ đến và đón chúng ta lên xe.) Chọn A Phương pháp giải :
Bài nghe: Finley: Hi Ana … I’m going to Star Cinema with a few friends for my birthday this weekend. Can you come? Ana: Sure! Which day? Finley: Well, it’ll have to be Saturday because I’ve got a family dinner on Friday night and a football match on Sunday. Ana: No problem! What are we going to see? Finley: Body Swap. I hope that’s OK? Ana: Yes, of course! All my friends say it’s excellent – good acting, really funny, and nice and short. Most films are so long these days! So, what time does it start? Finley: We’re going to the show at six forty-five. If you like, we can pick you up on our way, at ten past six? We should get there by 6.30. Ana: Oh, yes please. How much are the tickets? Finley: We’re all 13 now, so it’s a bit more expensive – instead of £7.50 it’s £10.00. Bring an extra £5.00 if you can, for a drink or some popcorn. Ana: OK. And how are we getting home? I can get the 263 bus from the cinema I think. Finley: You don’t have to. Mum will come and get us in the car. I wanted to walk, but she says it’s too far. Ana: OK, thanks, Finley. Tạm dịch: Finley: Chào Ana… Cuối tuần này tôi sẽ đến Star Cinema với một vài người bạn nhân dịp sinh nhật của mình. Bạn đến được không? Ana: Chắc chắn rồi! Ngày nào? Finley: Ồ, sẽ phải là thứ Bảy vì tôi có bữa tối gia đình vào tối thứ Sáu và một trận bóng đá vào Chủ nhật. Ana: Không vấn đề gì! Chúng ta sẽ xem gì? Finley: Hoán đổi cơ thể. Tôi hy vọng nó ổn? Ana: Vâng, tất nhiên rồi! Tất cả bạn bè của tôi đều nói rằng nó rất xuất sắc - diễn xuất tốt, thực sự hài hước, hay và ngắn gọn. Hầu hết các bộ phim ngày nay đều rất dài! Vậy, nó bắt đầu lúc mấy giờ? Finley: Chúng ta sẽ đi xem buổi biểu diễn lúc 6 giờ 45. Nếu bạn muốn, chúng tôi có thể đón bạn trên đường vào lúc sáu giờ mười? Chúng ta sẽ đến đó trước 6 giờ. Ana: Ồ, vâng, làm ơn. Những tấm vé này giá bao nhiêu? Finley: Bây giờ tất cả chúng tôi đều 13 tuổi, vì vậy nó đắt hơn một chút – thay vì £7,50 thì là £10,00. Mang thêm £5,00 nếu có thể để mua đồ uống hoặc bắp rang. Ana: Được rồi. Và chúng ta sẽ về nhà bằng cách nào? Tôi nghĩ tôi có thể bắt xe buýt 263 từ rạp chiếu phim. Finley: Bạn không cần phải làm vậy. Mẹ sẽ đến đón chúng ta lên xe. Tôi muốn đi bộ nhưng bà ấy nói nó quá xa. Ana: Được rồi, cảm ơn Finley.
|