Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 3Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Which word has a different stress pattern from that of the others? Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Read the following and do as directed. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.Đề bài
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
Decision on bringing forward UK ______ age rise to 68 delayed until after election.
Câu 3.2
If the drought continues, plants and animals ______.
Câu 3.3
At the Oxford botanic garden he conducted numerous experiments upon the effect of changes in soil, light and the composition of the ______ upon vegetation.
Câu 3.4
Why waste time ______ all your life?
Câu 3.5
I imagine that one day I will live on ______ planets.
Câu 3.6
Marcus: “I’m going to start up my own business.” – Derek: “______”
Câu 3.7
Report card comments will be written depending ______ students’ academic results and their behaviors at school.
Câu 3.8
At ______ schools, living on campus provides the added bonus of allowing students to build meaningful connections with their friends and teachers.
Câu 3.9
In the U.S, it’s difficult to find a job which not only is well-paid but also involves ______ people.
Câu 3.10
As exam season begins, parents and teachers will be looking for various way to ______ students to do well in the studies.
Câu 3.11
Lona: “Don’t forget to do your homework.” – Dean: “______”
Câu 4 :
Read the following and do as directed. Since the outbreak of COVID-19, online learning has been the current trend in education. Obviously, this form of education provides a lot of benefits for learners at various levels. Firstly, online courses are great for people who want to advance their education while working. Unlike traditional classes whose lectures are scheduled at a specific time of the day, learners of distance courses can decide their own schedule so that it fits their working hours. Secondly, virtual learning helps learners to save a lot of money. For example, they can get the right qualifications without having to traveling a long distance, therefore reducing transportation costs. Some universities also offer students enrolling in online programmes a discount off the regular tuition fees. Finally, students have access to course materials repeatedly. While their note-taking skills can be boosted in traditional lecturing sessions, students can revisit video presentations if they fail to understand some of the content. These lecture videos can be used as a supplemental tool to help with completing assignments. Câu 4.1 :
16. Online learners have to follow scheduled classes.
Câu 4.2 :
17. Online learners do not spend much money on travelling.
Câu 4.3 :
18. Traditional learning allows students to watch lectures again.
Câu 4.4 :
19. In some cases, online courses are cheaper than on-campus ones.
Câu 4.5 :
20. What does the passage mainly discuss?
Câu 4.6 :
21. What can be inferred about online learning?
Câu 5 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. Have you ever thought of moving to somewhere else in this vast universe if the Earth (22) ______ too crowded? Honestly, I would like to set (23) ______ on the planet whose inhabitants are aware of protecting the environment. I imagine that this place will be destroyed again (24) ______ we try to keep it clean. Moreover, there should be enough resources on the planet so that we will be able to adapt (25) ______ the new environment. Natural resources, together with human intelligence, play an important role in (26) ______ our life. We are going to develop new technologies and vehicles such as flying cars or teleporting portals on the (27) ______ ground. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 5.6
Câu 6 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 28. The program will analyze your speech patterns and expressions or body language for subjective traits. (FACE) 29. to change can be stressful because some changes may be negative and affect your life quality. (ADAPT) 30. All in all, people college and university for many reasons and purposes. (ATTENTION)
Câu 7 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. scientists can learn / our solar system. / the telescope, / With the invention of / more about 32. to get into college / for senior students is / their future career. / to study for / The most important thing
Câu 8 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. It is likely that Dustin’s father will buy him a new bike. (Use modal verb) Dustin’s 34. Did you have a good time at the party last night? (yourself) Did you ? 35. I don’t know what you are saying. (Use modal verbs) I you.
Câu 9 :
Listen to five teens talking about their problems. Match the speakers (1-5) to what they say (A-E).
A. He/She is stressed about exams. B. He/She is starting at a new school. C. He/She often argues with his/her friends. D. He/She used to suffer from bullying. E. He/She was addicted to social media. 36. Speaker 1: 37. Speaker 2: 38. Speaker 3: 39. Speaker 4: 40. Speaker 5: Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “d” Lời giải chi tiết :
soldier /ˈsoʊldʒər/ produce /prəˈduːs/ student /ˈstjuːdənt/ dollar /ˈdɒlər/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /dʒ/, các phương án còn lại phát âm /d/. Chọn A Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
primary /ˈpraɪˌmɛri/ brilliant /ˈbrɪljənt/ animal /ˈænɪməl/ historic /hɪsˈtɒrɪk/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/. Chọn A
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
atmosphere /ˈætməˌsfɪr/ gravity /ˈɡrævəti/ karate /kəˈrɑːti/ family /ˈfæməli/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
secondary /ˈsɛkənˌdɛri/ kindergarten /ˈkɪndərˌɡɑːrtn̩/ ordinary /ˈɔːrdəˌneri/ curriculum /kəˈrɪkjələm/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
Decision on bringing forward UK ______ age rise to 68 delayed until after election.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
penthouse (n): tầng mái pension (n): lương hưu penalty (n): hình phạt penny (n): xu Decision on bringing forward UK pension age rise to 68 delayed until after election. (Quyết định về việc tăng tuổi hưởng lương hưu ở Anh lên 68 bị trì hoãn cho đến sau cuộc bầu cử.) Chọn B Câu 3.2
If the drought continues, plants and animals ______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể). If the drought continues, plants and animals will perish. (Nếu hạn hán tiếp tục, thực vật và động vật sẽ bị diệt vong.) Chọn C Câu 3.3
At the Oxford botanic garden he conducted numerous experiments upon the effect of changes in soil, light and the composition of the ______ upon vegetation.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
gravity (n): trọng lực atmosphere (n): khí quyển planet (n): hành tinh epidemic (n): đại dịch At the Oxford botanic garden, he conducted numerous experiments upon the effect of changes in soil, light and the composition of the atmosphere upon vegetation. (Tại vườn thực vật Oxford, ông đã tiến hành nhiều thí nghiệm về tác động của những thay đổi trong đất, ánh sáng và thành phần của khí quyển đối với thảm thực vật.) Chọn B Câu 3.4
Why waste time ______ all your life?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing Lời giải chi tiết :
Theo sau động từ “waste” (lãng phí) cần một động từ ở dạng V-ing. Why waste time working all your life? (Tại sao lãng phí thời gian làm việc cả đời?) Chọn C Câu 3.5
I imagine that one day I will live on ______ planets.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ Lời giải chi tiết :
X: chỉ chung chung another + danh từ đếm được số ít: một cái khác others: những cái khác (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, không đứng trước danh từ.) other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác I imagine that one day I will live on other planets. (Tôi tưởng tượng rằng một ngày nào đó tôi sẽ sống trên các hành tinh khác.) Chọn D Câu 3.6
Marcus: “I’m going to start up my own business.” – Derek: “______”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Còn những người khác thì sao? B. Dù bạn nói gì đi nữa. C. Chúc may mắn với điều đó. D. Tôi hy vọng như vậy. Marcus: “I’m going to start up my own business.” – Derek: “Good luck with that.” (Marcus: “Tôi sắp bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình.” – Derek: “Chúc may mắn với điều đó.”) Chọn C Câu 3.7
Report card comments will be written depending ______ students’ academic results and their behaviors at school.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ “depend on” (phụ thuộc vào) Report card comments will be written depending on students’ academic results and their behaviors at school. (Phiếu điểm sẽ được ghi nhận xét phụ thuộc vào kết quả học tập và hành vi của học sinh ở trường.) Chọn B Câu 3.8
At ______ schools, living on campus provides the added bonus of allowing students to build meaningful connections with their friends and teachers.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
boarding (n): nội trú home (n): nhà mixed (adj): hỗn hợp primary (adj): tiểu học At boarding schools, living on campus provides the added bonus of allowing students to build meaningful connections with their friends and teachers. (Tại các trường nội trú, sống trong khuôn viên trường mang lại lợi ích bổ sung là cho phép học sinh xây dựng những kết nối có ý nghĩa với bạn bè và giáo viên của mình.) Chọn A Câu 3.9
In the U.S, it’s difficult to find a job which not only is well-paid but also involves ______ people.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing Lời giải chi tiết :
Theo sau động từ “involve” (liên quan) cần một động từ ở dạng V-ing. In the U.S, it’s difficult to find a job which not only is well-paid but also involves helping people. (Ở Mỹ, rất khó tìm được một công việc không chỉ được trả lương cao mà còn liên quan đến việc giúp đỡ mọi người.) Chọn A Câu 3.10
As exam season begins, parents and teachers will be looking for various way to ______ students to do well in the studies.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
concentrate (v): tập trung motivate (v): tạo động lực memorize (v): ghi nhớ surround (v): bao quanh As exam season begins, parents and teachers will be looking for various way to motivate students to do well in the studies. (Khi mùa thi bắt đầu, phụ huynh và giáo viên sẽ tìm nhiều cách khác nhau để động viên học sinh học tập tốt.) Chọn B Câu 3.11
Lona: “Don’t forget to do your homework.” – Dean: “______”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Không vấn đề gì. B. Thật điên rồ. C. Được rồi, cảm ơn. D. Không có gì. Lona: “Don’t forget to do your homework.” – Dean: “OK, thanks.” (Lona: “Đừng quên làm bài tập về nhà nhé.” – Dean: “Được rồi, cảm ơn.”) Chọn C
Câu 4 :
Read the following and do as directed. Since the outbreak of COVID-19, online learning has been the current trend in education. Obviously, this form of education provides a lot of benefits for learners at various levels. Firstly, online courses are great for people who want to advance their education while working. Unlike traditional classes whose lectures are scheduled at a specific time of the day, learners of distance courses can decide their own schedule so that it fits their working hours. Secondly, virtual learning helps learners to save a lot of money. For example, they can get the right qualifications without having to traveling a long distance, therefore reducing transportation costs. Some universities also offer students enrolling in online programmes a discount off the regular tuition fees. Finally, students have access to course materials repeatedly. While their note-taking skills can be boosted in traditional lecturing sessions, students can revisit video presentations if they fail to understand some of the content. These lecture videos can be used as a supplemental tool to help with completing assignments. Câu 4.1 :
16. Online learners have to follow scheduled classes.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
16. Online learners have to follow scheduled classes. (Người học trực tuyến phải theo lịch học.) Thông tin: “Unlike traditional classes whose lectures are scheduled at a specific time of the day, learners of distance courses can decide their own schedule so that it fits their working hours.” (Không giống như các lớp học truyền thống có lịch giảng vào một thời điểm cụ thể trong ngày, người học các khóa học từ xa có thể tự quyết định lịch trình của mình sao cho phù hợp với giờ làm việc của mình.) Chọn False Câu 4.2 :
17. Online learners do not spend much money on travelling.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
17. Online learners do not spend much money on travelling. (Người học trực tuyến không tốn nhiều tiền cho việc đi lại.) Thông tin: “they can get the right qualifications without having to traveling a long distance, therefore reducing transportation costs.” (họ có thể có được bằng cấp phù hợp mà không cần phải di chuyển một quãng đường dài, do đó giảm chi phí vận chuyển.) Chọn True Câu 4.3 :
18. Traditional learning allows students to watch lectures again.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
18. Traditional learning allows students to watch lectures again. (Học tập truyền thống cho phép sinh viên xem lại bài giảng.) Thông tin: “students have access to course materials repeatedly. While their note-taking skills can be boosted in traditional lecturing sessions, students can revisit video presentations if they fail to understand some of the content.” (sinh viên có thể truy cập vào tài liệu khóa học nhiều lần. Mặc dù kỹ năng ghi chú của họ có thể được nâng cao trong các buổi giảng dạy truyền thống nhưng sinh viên có thể xem lại các bài thuyết trình bằng video nếu họ không hiểu một số nội dung.) Chọn False Câu 4.4 :
19. In some cases, online courses are cheaper than on-campus ones.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
20. In some cases, online courses are cheaper than on-campus ones. (Trong một số trường hợp, các khóa học trực tuyến rẻ hơn so với các khóa học tại trường.) Thông tin: “Some universities also offer students enrolling in online programmes a discount off the regular tuition fees.” (Một số trường đại học còn cung cấp cho sinh viên đăng ký các chương trình trực tuyến một khoản giảm giá so với học phí thông thường.) Chọn True Câu 4.5 :
20. What does the passage mainly discuss?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
20. Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì? A. Cuộc sống đại học. B. Ưu điểm của việc học trực tuyến. C. Cách nộp đơn vào đại học. D. Địa điểm lớp học ảo. Thông tin: “Since the outbreak of COVID-19, online learning has been the current trend in education.” (Kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát, học trực tuyến đã trở thành xu hướng giáo dục hiện nay.) Chọn B Câu 4.6 :
21. What can be inferred about online learning?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
21. Có thể suy ra điều gì về việc học trực tuyến? A. Nó không còn phổ biến sau khi bùng phát COVID-19. B. Nó khiến học sinh ít tự chủ hơn trong học tập. C. Nó mang lại cho sinh viên mức độ linh hoạt cao hơn. D. Nó giúp học sinh nâng cao kỹ năng ghi chú của mình. Thông tin: “learners of distance courses can decide their own schedule so that it fits their working hours.” (Người học các khóa học từ xa có thể tự quyết định lịch trình sao cho phù hợp với thời gian làm việc của mình.) Chọn C Phương pháp giải :
Tạm dịch: Kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát, học trực tuyến đã trở thành xu hướng giáo dục hiện nay. Rõ ràng, hình thức giáo dục này mang lại rất nhiều lợi ích cho người học ở nhiều cấp độ khác nhau. Thứ nhất, các khóa học trực tuyến rất phù hợp cho những người muốn nâng cao trình độ học vấn trong khi làm việc. Không giống như các lớp học truyền thống có lịch giảng vào một thời điểm cụ thể trong ngày, người học các khóa học từ xa có thể tự quyết định lịch trình của mình sao cho phù hợp với giờ làm việc của mình. Thứ hai, học ảo giúp người học tiết kiệm được rất nhiều chi phí. Ví dụ, họ có thể có được bằng cấp phù hợp mà không cần phải di chuyển một quãng đường dài, do đó giảm chi phí vận chuyển. Một số trường đại học còn cung cấp cho sinh viên đăng ký các chương trình trực tuyến một khoản giảm giá so với học phí thông thường. Cuối cùng, sinh viên có thể truy cập tài liệu khóa học nhiều lần. Mặc dù kỹ năng ghi chú của họ có thể được nâng cao trong các buổi giảng dạy truyền thống nhưng sinh viên có thể xem lại các bài thuyết trình bằng video nếu họ không hiểu một số nội dung. Những video bài giảng này có thể được sử dụng như một công cụ bổ sung để giúp hoàn thành bài tập.
Câu 5 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. Have you ever thought of moving to somewhere else in this vast universe if the Earth (22) ______ too crowded? Honestly, I would like to set (23) ______ on the planet whose inhabitants are aware of protecting the environment. I imagine that this place will be destroyed again (24) ______ we try to keep it clean. Moreover, there should be enough resources on the planet so that we will be able to adapt (25) ______ the new environment. Natural resources, together with human intelligence, play an important role in (26) ______ our life. We are going to develop new technologies and vehicles such as flying cars or teleporting portals on the (27) ______ ground. Câu 5.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
puts (v): đặt takes (v): lấy gets (v): nhận / trở nên makes (v): làm Have you ever thought of moving to somewhere else in this vast universe if the Earth gets too crowded? (Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc chuyển đến một nơi khác trong vũ trụ rộng lớn này nếu Trái đất trở nên quá đông đúc chưa?) Chọn C Câu 5.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fire (n): lửa time (n): thời gian foot (n): bàn chân table (n): cái bàn Cụm từ “set foot on” (đặt chân lên) Honestly, I would like to set foot on the planet whose inhabitants are aware of protecting the environment. (Thành thật mà nói, tôi muốn đặt chân lên hành tinh nơi cư dân có ý thức bảo vệ môi trường.) Chọn C Câu 5.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
if: nếu unless: trừ khi or so: hoặc nên otherwise: nếu không I imagine that this place will be destroyed again unless we try to keep it clean. (Tôi tưởng tượng rằng nơi này sẽ lại bị phá hủy trừ khi chúng ta cố gắng giữ nó sạch sẽ.) Chọn B Câu 5.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ “adapt to” (thích nghi với) there should be enough resources on the planet so that we will be able to adapt to the new environment. (cần có đủ tài nguyên trên hành tinh để chúng ta có thể thích nghi với môi trường mới.) Chọn A Câu 5.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
losing (v): mất devoting (v): cống hiến returning (v): trở lại bettering (v): làm cho tốt hơn Natural resources, together with human intelligence, play an important role in bettering our life. (Tài nguyên thiên nhiên cùng với trí tuệ con người đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện cuộc sống của chúng ta.) Chọn D Câu 5.6
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
foreign (adj): nước ngoài outdoor (adj): ngoài trời exotic (adj): ngoại lai abroad (adv): ở nước ngoài We are going to develop new technologies and vehicles such as flying cars or teleporting portals on the outdoor ground. (Chúng tôi sẽ phát triển các công nghệ và phương tiện mới như ô tô bay hoặc cổng dịch chuyển tức thời trên mặt đất ngoài trời.) Chọn B
Câu 6 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 28. The program will analyze your speech patterns and expressions or body language for subjective traits. (FACE) Đáp án : 28. The program will analyze your speech patterns and expressions or body language for subjective traits. (FACE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
28. Trước danh từ “expressions” (biểu cảm) cần một tính từ. face (n): mặt => facial (adj): mặt The program will analyze your speech patterns and facial expressions or body language for subjective traits. (Chương trình sẽ phân tích kiểu nói và nét mặt hoặc ngôn ngữ cơ thể của bạn để tìm ra những đặc điểm chủ quan.) Đáp án: facial 29. to change can be stressful because some changes may be negative and affect your life quality. (ADAPT) Đáp án : 29. to change can be stressful because some changes may be negative and affect your life quality. (ADAPT) Lời giải chi tiết :
29. Đứng đầu câu chủ ngữ cần một động từ ở dạng V-ing làm danh từ. adapt (v): thích nghi => adapting (n): việc thích nghi Adapting to change can be stressful because some changes may be negative and affect your life quality. (Việc thích nghi với sự thay đổi có thể gây căng thẳng vì một số thay đổi có thể tiêu cực và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bạn.) Đáp án: adapting 30. All in all, people college and university for many reasons and purposes. (ATTENTION) Đáp án : 30. All in all, people college and university for many reasons and purposes. (ATTENTION) Lời giải chi tiết :
30. Sau chủ ngữ “people” (con người) cần một động từ chia thì. attetion (n): sự chú ý => attend (v): tham gia All in all, people attend college and university for many reasons and purposes. (Nhìn chung, mọi người theo học cao đẳng và đại học vì nhiều lý do và mục đích.) Đáp án: attend
Câu 7 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. scientists can learn / our solar system. / the telescope, / With the invention of / more about Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể). Đáp án: With the invention of the telescope, scientists can learn more about our solar system. (Với việc phát minh ra kính thiên văn, các nhà khoa học có thể tìm hiểu thêm về hệ mặt trời của chúng ta.) 32. to get into college / for senior students is / their future career. / to study for / The most important thing Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề to V Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với đông từ tobe chủ ngữ số ít chỉ mục đích: S + tobe + TO + Vo (nguyên thể). Đáp án: The most important thing for senior students is to study for their future career to get into college. (Điều quan trọng nhất đối với học sinh cuối cấp là học tập cho nghề nghiệp tương lai để vào đại học.)
Câu 8 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. It is likely that Dustin’s father will buy him a new bike. (Use modal verb) Dustin’s Đáp án : Dustin’s Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc viết câu dự đoán với “likely” (có thể): S + tobe + likely + TO + Vo (nguyên thể). It is likely that Dustin’s father will buy him a new bike. (Rất có thể bố của Dustin sẽ mua cho cậu một chiếc xe đạp mới.) Đáp án: Dustin’s father is likely to buy him a new bike. (Bố của Dustin có thể sẽ mua cho anh ấy một chiếc xe đạp mới.) 34. Did you have a good time at the party last night? (yourself) Did you ? Đáp án : Did you ? Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ phản thân Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu hỏi thì quá khứ đơn với động từ thường có đại từ phản thân nhấn mạnh chủ thể hành động: Did + S + Vo (nguyên thể) + đại từ phản thân? Did you have a good time at the party last night? (Bạn có thời gian vui vẻ ở bữa tiệc tối qua không?) Đáp án: Did you enjoy yourself at the party last night? (Bạn có tận hưởng bữa tiệc tối qua không?) 35. I don’t know what you are saying. (Use modal verbs) I you. Đáp án : I you. Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể) ở dạng phủ định: S + can’t + Vo (nguyên thể). I don’t know what you are saying. (Tôi không biết bạn đang nói gì.) Đáp án: I can’t understandyou. (Tôi không thể hiểu bạn.)
Câu 9 :
Listen to five teens talking about their problems. Match the speakers (1-5) to what they say (A-E).
A. He/She is stressed about exams. B. He/She is starting at a new school. C. He/She often argues with his/her friends. D. He/She used to suffer from bullying. E. He/She was addicted to social media. 36. Speaker 1: Đáp án : 36. Speaker 1: Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Speaker 1: He/She often argues with his/her friends. (Người nói 1: Anh ấy/Cô ấy thường xuyên tranh cãi với bạn bè của mình.) Thông tin: “I'm not worried about exams at school, but my friends and I argue a lot.” (Tôi không lo lắng về kỳ thi ở trường nhưng tôi và bạn bè lại tranh cãi rất nhiều.) Chọn C 37. Speaker 2: Đáp án : 37. Speaker 2: Lời giải chi tiết :
37. Speaker 2: He/She used to suffer from bullying. (Người nói 2: Anh ấy/Cô ấy đã từng bị bắt nạt.) Thông tin: “At my old school, I suffered from bullying for a little while.” (Ở trường cũ, tôi bị bắt nạt một thời gian.) Chọn D 38. Speaker 3: Đáp án : 38. Speaker 3: Lời giải chi tiết :
38. Speaker 3: He/She is stressed about exams. (Người nói 3: Anh ấy/Cô ấy đang căng thẳng về kỳ thi.) Thông tin: “I'm stressed and don't know what to do. I have to sit lots of exams and my marks aren't good.” (Tôi đang căng thẳng và không biết phải làm gì. Tôi phải thi rất nhiều bài và điểm của tôi không tốt.) Chọn A 39. Speaker 4: Đáp án : 39. Speaker 4: Lời giải chi tiết :
39. Speaker 4: He/She was addicted to social media. (Người nói 4: Anh ấy/Cô ấy nghiện mạng xã hội.) Thông tin: “I stopped using social media because I understood that I was addicted.” (Tôi ngừng sử dụng mạng xã hội vì tôi hiểu rằng mình đã nghiện.) Chọn E 40. Speaker 5: Đáp án : 40. Speaker 5: Lời giải chi tiết :
40. Speaker 5: He/She is starting at a new school. (Người nói 5: Anh ấy/Cô ấy đang bắt đầu học ở một trường học mới.) Thông tin: “I just moved to a new town and tomorrow is my first day at a new school.” (Tôi vừa chuyển đến một thị trấn mới và ngày mai là ngày đầu tiên tôi đến trường mới.) Chọn B Phương pháp giải :
*Nghĩa của các câu A-E: A. He/She is stressed about exams. (Anh ấy/Cô ấy đang căng thẳng về kỳ thi.) B. He/She is starting at a new school. (Anh ấy/Cô ấy đang bắt đầu học tại một trường học mới.) C. He/She often argues with his/her friends. (Anh ấy/Cô ấy thường xuyên tranh cãi với bạn bè của mình.) D. He/She used to suffer from bullying. (Anh ấy/Cô ấy đã từng bị bắt nạt.) E. He/She was addicted to social media. (Anh ấy/Cô ấy nghiện mạng xã hội.) Bài nghe: Speaker 1: I'm not worried about exams at school, but my friends and I argue a lot. I don't think it's a big problem though. We never stay angry for long. Speaker 2: At my old school, I suffered from bullying for a little while. Some of the students in my class weren't very nice. After a few weeks though, we became good friends. Speaker 3: I'm stressed and don't know what to do. I have to sit lots of exams and my marks aren't good. I think I should ask my teacher for advice about my problem. Speaker 4: My teacher took away my phone many times because I usually went on social media in class. So I stopped using social media because I understood that I was addicted. Speaker 5: I just moved to a new town and tomorrow is my first day at a new school. I'm not worried about bullying. I hope to make lots of new friends here. Tạm dịch: Người nói 1: Tôi không lo lắng về các kỳ thi ở trường, nhưng bạn bè của tôi và tôi tranh luận rất nhiều. Nhưng tôi không nghĩ rằng đó là một vấn đề lớn. Chúng tôi không bao giờ giận lâu. Người nói 2: Ở trường cũ của tôi, tôi đã phải chịu đựng sự bắt nạt trong một thời gian ngắn. Một số học sinh trong lớp của tôi không được tốt tính lắm. Tuy nhiên, sau một vài tuần, chúng tôi đã trở thành bạn tốt của nhau. Người nói 3: Tôi bị stress và không biết phải làm gì. Tôi phải thi rất nhiều và điểm của tôi không tốt. Tôi nghĩ tôi nên xin lời khuyên của giáo viên về vấn đề của mình. Người nói 4: Giáo viên của tôi đã lấy đi điện thoại của tôi nhiều lần vì tôi thường lên mạng xã hội trong lớp. Vì vậy, tôi đã ngừng sử dụng mạng xã hội vì tôi hiểu rằng mình đã bị nghiện. Người nói 5: Tôi mới chuyển đến một thị trấn mới và ngày mai là ngày đầu tiên của tôi ở một ngôi trường mới. Tôi không lo bị bắt nạt. Tôi hy vọng sẽ có nhiều bạn mới ở đây.
|