Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 11 Friends Global - Đề số 5Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.Đề bài
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
Visitors are obliged to take off their shoes before entering the ________.
Câu 3.2
All passports ________ at the immigration desk.
Câu 3.3
The box was full of letters _______ to him by his ex-girlfriend.
Câu 3.4
Was he the man who _______ to stay alive in the collapsed building?
Câu 3.5
Rachel Carson became famous _____ her books on environmental pollution and the natural history of the sea.
Câu 3.6
_______________ of the change in meeting time, George arrived late.
Câu 3.7
He monitors _____ he eats and drinks and how long he sleeps.
Câu 3.8
Hundreds of people follow their satnavs without thinking and _____ at the wrong destination.
Câu 3.9
Let’s rent a(n) ________ villa so we can have our own BBQ party.
Câu 4 :
Mark the letter A, B, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 4.1
Peter: Would you mind if I turned on the fan? - Helen: _______.
Câu 4.2
Peter: Hey, John, long time no see! - Lily: ___________.
Câu 5 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Câu 5.1
I didn’t call him because it was so late then.
Câu 5.2
She was persuaded into trying the new restaurant by her friends.
Câu 5.3
My friend bought her car from her neighbor.
Câu 6 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 6.1
Travelling from one city to another will not take much time. This happens because of air taxis.
Câu 6.2
The company aims to expand its product line. Currently, they are researching new manufacturing methods.
Câu 7 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Car-free commutes can be rewarding and vary depending on individual circumstances. One of the most popular options for many commuters is biking. It’s a great form of exercise and usually requires less maintenance than a private car. If you are new to this kind of transport, take some time to map out your route first and remember to take advantage of bike lanes. Another thing you should keep in mind is safety. You’re responsible for obeying major traffic signals just as you would be while driving. Install tail lights on your bike and wear reflective gear if you are riding at night or early in the morning. Of course, never forget your helmet! Some bike commuters even pack clothes to change into when they arrive at work in case they get sweaty. This healthy means of transport is also well-supported by many companies around the world. Some offer quite a range of benefits to those who cycle to work such as bicycle parking and cash incentives to commute-related expense reimbursement. Câu 7.1
What is the author’s main purpose of the text?
Câu 7.2
The word ‘some’ in the 2nd paragraph most likely refers to __________.
Câu 7.3
What should you do to stay safe when cycling?
Câu 7.4
According to the writer, ___________________.
Câu 7.5
Which of the following best describes the passage?
Câu 8 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The advances that Albert Einstein, the greatest scientist since Newton, (26) _________ in science are beyond measure. Einstein’s theory of relativity still reigns as one of the most influential (27) ________ in history. As the developer of the most famous equation in history – E = mc2 – he, quite rightly, earned a Nobel Prize (28) _________ Physics in 1921 and published more than 300 papers during his lifetime, making his name synonymous with the term ‘genius’. Not (29) _________ was he a formidable scientist, he was also an active voice for human rights, (30) __________ for a more peaceful world and ardently denouncing the creation of atomic bombs. Câu 8.1
Câu 8.2
Câu 8.3
Câu 8.4
Câu 8.5
Câu 9.1 :
31. Families used to spend more time with each other.
Câu 9.2 :
32. People were busier and more stressed.
Câu 9.3 :
33. Life was much safer.
Câu 9.4 :
34. People never used to lock their doors.
Câu 9.5 :
35. It was much quieter.
Câu 9.6 :
36. There was a lot of traffic.
Câu 9.7 :
37. People used to grow their own fruit and vegetables.
Câu 9.8 :
38. People used to go to the theatre.
Câu 9.9 :
39. People used to spend their time doing more interesting things.
Câu 9.10 :
40. People watched a lot of TV then.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “com” Lời giải chi tiết :
companion /kəmˈpænɪən/ comparison /kəmˈpærɪsn/ company /ˈkʌmpəni/ command /kəˈmænd/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /kʌm/, các phương án còn lại phát âm /kəm/. Chọn C Câu 1.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “g” Lời giải chi tiết :
ecologist /iˈkɒlədʒɪst/ investigator /ɪnˈvɛstɪɡeɪtər/ agency /ˈeɪdʒənsi/ meningitis /ˌmɛnɪnˈdʒaɪtɪs/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɡ/, các phương án còn lại phát âm /dʒ/. Chọn B
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
immigrant /ˈɪmɪɡrənt/ visitor /ˈvɪzɪtə/ monument /ˈmɒnjʊmənt/ commuter /kəˈmjuːtə/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 2.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
access /ˈækses/ process /ˈprɒses/ success /səkˈses/ progress /ˈprəʊɡres/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
Visitors are obliged to take off their shoes before entering the ________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tower (n): tòa tháp stadium (n): sân vận động pedicab (n): xích lô temple (n): đền Visitors are obliged to take off their shoes before entering the temple. (Du khách bắt buộc phải cởi giày trước khi vào đền.) Chọn D Câu 3.2
All passports ________ at the immigration desk.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
need to show: cần đưa ra have shown : đã đưa ra must be shown: phải được đưa ra has to be shown: phải được đưa ra (chủ ngữ số ít) All passports must be shown at the immigration desk. (Tất cả hộ chiếu phải được xuất trình tại bàn nhập cảnh.) Chọn C Câu 3.3
The box was full of letters _______ to him by his ex-girlfriend.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Rút gọn mệnh đề quan hệ thành thể bị động thì động từ có dạng V3/ed. The box was full of letters sent to him by his ex-girlfriend. (Chiếc hộp chứa đầy những bức thư do bạn gái cũ gửi cho anh.) Chọn C Câu 3.4
Was he the man who _______ to stay alive in the collapsed building?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
risked + V-ing: rủi ro managed + to V: xoay sở afforded + to V: đủ khả năng chi trả avoided + V-ing: tránh Was he the man who managed to stay alive in the collapsed building? (Anh ta có phải là người đã xoay sở để sống sót trong tòa nhà bị sập không?) Chọn B Câu 3.5
Rachel Carson became famous _____ her books on environmental pollution and the natural history of the sea.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
about: về as: như for: cho with: với Cụm từ “famous for”: nổi tiếng vì Rachel Carson became famous for her books on environmental pollution and the natural history of the sea. (Rachel Carson trở nên nổi tiếng nhờ những cuốn sách về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển.) Chọn C Câu 3.6
_______________ of the change in meeting time, George arrived late.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Danh động từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc rút gọn động từ đầu câu mang nghĩa chủ động diễn tả hành động trước sau trong quá khứ: Not having + V3/ed, S + V2/ed. Not having been notified of the change in meeting time, George arrived late. (Không được thông báo về việc thay đổi thời gian họp nên George đã đến muộn.) Chọn A Câu 3.7
He monitors _____ he eats and drinks and how long he sleeps.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi wh Lời giải chi tiết :
that: cái mà what: cái gì why : tại sao while: trong khi He monitors what he eats and drinks and how long he sleeps. (Anh ấy theo dõi những gì mình ăn, uống và thời gian ngủ.) Chọn B Câu 3.8
Hundreds of people follow their satnavs without thinking and _____ at the wrong destination.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
break up (phr.v): chia tay end up (phr.v): kết thúc put up (phr.v): dựng lên set up (phr.v): thành lập Hundreds of people follow their satnavs without thinking and end up at the wrong destination. (Hàng trăm người theo dõi vệ tinh của họ mà không suy nghĩ và kết thúc ở sai điểm.) Chọn B Câu 3.9
Let’s rent a(n) ________ villa so we can have our own BBQ party.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
full board (adj): trọn gói khách sạn self- absorbed (adj): tự hưởng thụ self-catering (adj): tự phục vụ full-time (adj): toàn thời gian Let’s rent a self-catering villa so we can have our own BBQ party. (Hãy thuê một biệt thự tự phục vụ để chúng ta có thể tổ chức bữa tiệc BBQ của riêng mình.) Chọn C
Câu 4 :
Mark the letter A, B, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 4.1
Peter: Would you mind if I turned on the fan? - Helen: _______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
No idea: Không ý kiến. It’s my pleasure.: Đó là niềm vui của tôi. Go ahead.: Cứ làm đi You wouldn’t.: Bạn sẽ không làm vậy. Peter: Would you mind if I turned on the fan? - Helen: Go ahead. (Peter: Bạn có phiền nếu tôi bật quạt lên không? - Helen: Cứ làm đi.) Chọn C Câu 4.2
Peter: Hey, John, long time no see! - Lily: ___________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
I know your sister.: Tôi biết chị gái của bạn. No regrets.: Không hối tiếc. How dare you!: Sao bạn dám! Sorry but I think you've mistaken me for someone else.: Xin lỗi nhưng tôi nghĩ bạn đã nhầm tôi với người khác. Peter: Hey, John, long time no see! - Lily: Sorry but I think you've mistaken me for someone else. (Peter: Này, John, lâu rồi không gặp! - Lily: Xin lỗi nhưng tôi nghĩ bạn đã nhầm tôi với ai khác.) Chọn D
Câu 5 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Câu 5.1
I didn’t call him because it was so late then.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
A. It was so late then that I realized I didn’t feel like calling him. => sai nghĩa (Lúc đó đã quá muộn nên tôi nhận ra mình không muốn gọi cho anh ấy nữa.) B. If only I could call him even though it was rather late. => sai nghĩa (Giá như tôi có thể gọi cho anh ấy dù đã khá muộn.) C. The later it got, the less I wanted to call him. => sai nghĩa (Càng về sau tôi càng không muốn gọi cho anh ấy.) D. If it hadn’t been so late, I would have called him. (Nếu không quá muộn thì tôi đã gọi cho anh ấy rồi.) Cấu trúc câu điều kiện If loại 3 diễn tả việc không có thật ở quá khứ: If + S + had V3/ed, S + would + have V3/ed. I didn’t call him because it was so late then. (Tôi không gọi cho anh ấy vì lúc đó đã quá muộn.) => If it hadn’t been so late, I would have called him. (Nếu không quá muộn thì tôi đã gọi cho anh ấy rồi.) Chọn D Câu 5.2
She was persuaded into trying the new restaurant by her friends.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
A. She wouldn't have dined at the new restaurant without persuasion from her friends. (Cô ấy sẽ không ăn tối ở nhà hàng mới nếu không có sự thuyết phục từ bạn bè.) B. Her friends failed to have her at the new restaurant. => sai nghĩa (Bạn bè của cô ấy không mời được cô ấy đến nhà hàng mới.) C. Initially, she had a desire to visit the new restaurant. => sai nghĩa (Ban đầu, cô ấy muốn đến thăm nhà hàng mới.) D. She felt obliged to dine at the new restaurant independently. => sai nghĩa (Cô ấy cảm thấy buộc phải dùng bữa tại nhà hàng mới một cách độc lập.) She was persuaded into trying the new restaurant by her friends. (Cô đã bị bạn bè thuyết phục thử mở nhà hàng mới.) => She wouldn't have dined at the new restaurant without persuasion from her friends. (Cô ấy sẽ không ăn tối ở nhà hàng mới nếu không có sự thuyết phục từ bạn bè.) Chọn A Câu 5.3
My friend bought her car from her neighbor.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
A. It was my friend buying her car from her neighbor. (Đó là bạn tôi mua xe của cô ấy từ hàng xóm.) B. It was her neighbor that my friend bought her car from. (Người hàng xóm mà bạn tôi đã mua xe cho cô ấy là hàng xóm của cô ấy.) C. It was the car that my friend’s neighbor sold. (Đó là chiếc xe mà hàng xóm của bạn tôi đã bán.) D. What my friend bought was her car. (Cái mà bạn tôi mua là chiếc xe của cô ấy.) Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V. My friend bought her car from her neighbor. (Bạn tôi mua xe của cô ấy từ hàng xóm.) => It was her neighbor that my friend bought her car from. (Người hàng xóm của cô ấy là người mà bạn tôi đã mua xe cho cô ấy.) Chọn B
Câu 6 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 6.1
Travelling from one city to another will not take much time. This happens because of air taxis.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
A. Air taxis will raise concerns about the time travelling between different cities. => sai nghĩa (Taxi hàng không sẽ gây lo ngại về thời gian di chuyển giữa các thành phố khác nhau.) B. Despite air taxis, commuting between two cities will last as long as it used to be. => sai nghĩa (Bất chấp taxi hàng không, việc đi lại giữa hai thành phố sẽ kéo dài như trước đây.) C. Thanks to air taxis, travelling from one city to another will not be time-consuming anymore. (Nhờ có taxi hàng không, việc di chuyển từ thành phố này sang thành phố khác sẽ không còn tốn thời gian nữa.) D. Air taxis allows people to travel between cities much faster than usual. => sai nghĩa (Taxi hàng không cho phép mọi người di chuyển giữa các thành phố nhanh hơn bình thường.) Travelling from one city to another will not take much time. This happens because of air taxis. (Việc di chuyển từ thành phố này sang thành phố khác sẽ không mất nhiều thời gian. Điều này xảy ra vì taxi hàng không.) => Thanks to air taxis, travelling from one city to another will not be time-consuming anymore. (Nhờ có taxi hàng không, việc di chuyển từ thành phố này sang thành phố khác sẽ không còn tốn thời gian nữa.) Chọn C Câu 6.2
The company aims to expand its product line. Currently, they are researching new manufacturing methods.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân với “as” Lời giải chi tiết :
A. Researching new manufacturing methods isn't a priority for the company's product line expansion. => sai nghĩa (Nghiên cứu các phương pháp sản xuất mới không phải là ưu tiên hàng đầu trong việc mở rộng dòng sản phẩm của công ty.) B. The company can't decide between expanding its product line or researching new manufacturing methods. => sai nghĩa (Công ty không thể quyết định giữa việc mở rộng dòng sản phẩm của mình hay nghiên cứu các phương pháp sản xuất mới.) C. As new manufacturing methods are being researched, its product line expansion is also a focus. (Khi các phương pháp sản xuất mới đang được nghiên cứu, việc mở rộng dòng sản phẩm cũng là một trọng tâm.) D. Expanding the product line is a priority, but researching new manufacturing methods is not. => sai nghĩa (Mở rộng dòng sản phẩm là ưu tiên hàng đầu nhưng nghiên cứu phương pháp sản xuất mới thì không.) The company aims to expand its product line. Currently, they are researching new manufacturing methods. (Công ty đặt mục tiêu mở rộng dòng sản phẩm của mình. Hiện tại, họ đang nghiên cứu các phương pháp sản xuất mới.) => As new manufacturing methods are being researched, its product line expansion is also a focus. (Do các phương pháp sản xuất mới đang được nghiên cứu nên việc mở rộng dòng sản phẩm cũng là trọng tâm.) Chọn C
Câu 7 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Car-free commutes can be rewarding and vary depending on individual circumstances. One of the most popular options for many commuters is biking. It’s a great form of exercise and usually requires less maintenance than a private car. If you are new to this kind of transport, take some time to map out your route first and remember to take advantage of bike lanes. Another thing you should keep in mind is safety. You’re responsible for obeying major traffic signals just as you would be while driving. Install tail lights on your bike and wear reflective gear if you are riding at night or early in the morning. Of course, never forget your helmet! Some bike commuters even pack clothes to change into when they arrive at work in case they get sweaty. This healthy means of transport is also well-supported by many companies around the world. Some offer quite a range of benefits to those who cycle to work such as bicycle parking and cash incentives to commute-related expense reimbursement. Câu 7.1
What is the author’s main purpose of the text?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tạm dịch Việc đi lại không có ô tô có thể bổ ích và thay đổi tùy theo hoàn cảnh cá nhân. Một trong những lựa chọn phổ biến nhất của nhiều người đi làm là đi xe đạp. Đó là một hình thức tập thể dục tuyệt vời và thường ít cần bảo dưỡng hơn ô tô riêng. Nếu bạn chưa quen với loại phương tiện giao thông này, trước tiên hãy dành chút thời gian để vạch ra lộ trình của mình và nhớ tận dụng làn đường dành cho xe đạp. Một điều nữa bạn cần lưu ý đó là sự an toàn. Bạn có trách nhiệm tuân theo các tín hiệu giao thông chính giống như khi lái xe. Lắp đèn hậu trên xe đạp của bạn và đeo đồ phản quang nếu bạn đạp xe vào ban đêm hoặc sáng sớm. Tất nhiên, đừng bao giờ quên mũ bảo hiểm của bạn! Một số người đi xe đạp thậm chí còn chuẩn bị sẵn quần áo để thay khi đến nơi làm việc đề phòng trường hợp đổ mồ hôi. Phương tiện di chuyển lành mạnh này cũng được nhiều công ty trên thế giới ủng hộ. Một số cung cấp khá nhiều lợi ích cho những người đạp xe đi làm như chỗ đậu xe đạp và khuyến khích tiền mặt để hoàn trả các chi phí liên quan đến việc đi lại. Lời giải chi tiết :
Mục đích chính của văn bản của tác giả là gì? A. dạy mọi người cách đi xe đạp B. thuyết phục mọi người từ bỏ ô tô của chính họ C. để cảnh báo người đi xe đạp về việc đi trên các làn đường khác nhau D. khuyến khích mọi người đi xe đạp Thông tin: Car-free commutes can be rewarding and vary depending on individual circumstances. One of the most popular options for many commuters is biking. (Việc đi lại không có ô tô có thể bổ ích và thay đổi tùy theo hoàn cảnh cá nhân. Một trong những lựa chọn phổ biến nhất của nhiều người đi làm là đi xe đạp.) Chọn D Câu 7.2
The word ‘some’ in the 2nd paragraph most likely refers to __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Từ 'some' trong đoạn 2 rất có thể đề cập đến __________. A. các công ty hỗ trợ đi xe đạp B. người đi xe đạp C. quần áo D. nước Thông tin: This healthy means of transport is also well-supported by many companies around the world. Some offer quite a range of benefits to those who cycle to work. (Phương tiện di chuyển lành mạnh này cũng được nhiều công ty trên thế giới ủng hộ. Một số cung cấp khá nhiều lợi ích cho những người đạp xe đi làm.) Chọn A Câu 7.3
What should you do to stay safe when cycling?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bạn nên làm gì để giữ an toàn khi đạp xe? A. không bao giờ đạp xe mà không đội mũ bảo hiểm B. luôn mặc đồ phản quang C. mang thêm quần áo đến văn phòng D. kiểm tra xe đạp tại gara hàng tháng Thông tin: Install tail lights on your bike and wear reflective gear if you are riding at night or early in the morning. Of course, never forget your helmet! (Lắp đèn hậu trên xe đạp của bạn và đeo đồ phản quang nếu bạn đạp xe vào ban đêm hoặc sáng sớm. Tất nhiên, đừng bao giờ quên mũ bảo hiểm của bạn!) Chọn A Câu 7.4
According to the writer, ___________________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Theo tác giả, ___________________. A. bạn đạp xe càng nhiều thì bạn càng cần tập thể dục ít hơn B. chỉ có một số nước trên thế giới cho phép người dân đạp xe đi làm C. bảo dưỡng xe đạp tốn kém hơn ô tô D. mỗi cá nhân có sự lựa chọn riêng về phương tiện di chuyển thay thế Thông tin: Car-free commutes can be rewarding and vary depending on individual circumstances. (Việc đi lại không có ô tô có thể bổ ích và thay đổi tùy theo hoàn cảnh cá nhân.) Chọn D Câu 7.5
Which of the following best describes the passage?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất đoạn văn? A. giàu trí tưởng tượng B. thuyết phục C. phê phán D. mỉa mai Chọn B
Câu 8 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The advances that Albert Einstein, the greatest scientist since Newton, (26) _________ in science are beyond measure. Einstein’s theory of relativity still reigns as one of the most influential (27) ________ in history. As the developer of the most famous equation in history – E = mc2 – he, quite rightly, earned a Nobel Prize (28) _________ Physics in 1921 and published more than 300 papers during his lifetime, making his name synonymous with the term ‘genius’. Not (29) _________ was he a formidable scientist, he was also an active voice for human rights, (30) __________ for a more peaceful world and ardently denouncing the creation of atomic bombs. Câu 8.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
did (v): làm made (v): làm took (v): lấy set (v): cài đặt The advances that Albert Einstein, the greatest scientist since Newton, made in science are beyond measure. (Những tiến bộ mà Albert Einstein, nhà khoa học vĩ đại nhất kể từ Newton, đã đạt được trong khoa học là không thể đo lường được.) Chọn B Câu 8.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
breakdowns (v): sự đổ vỡ breakups (v): sự chia tay breakthroughs (n): sự đột phá breakouts (n): sự bùng phát/ bùng nổ Einstein’s theory of relativity still reigns as one of the most influential breakthroughs in history. (Thuyết tương đối của Einstein vẫn ngự trị như một trong những đột phá có ảnh hưởng nhất trong lịch sử.) Chọn C Câu 8.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
in: trong on: trên about: về of: của As the developer of the most famous equation in history – E = mc2 – he, quite rightly, earned a Nobel Prize in Physics in 1921 (Là người phát minh ra phương trình nổi tiếng nhất trong lịch sử – E = mc2 – ông đã hoàn toàn đúng khi giành được giải Nobel Vật lý năm 1921) Chọn A Câu 8.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trạng từ Lời giải chi tiết :
until: cho đến khi before: trước khi only : chỉ much: nhiều Not only was he a formidable scientist, he was also an active voice for human rights, (Ông không chỉ là một nhà khoa học đáng gờm mà còn là tiếng nói tích cực cho nhân quyền,) Chọn C Câu 8.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Danh động từ Lời giải chi tiết :
Rút gọn đại từ quan hệ với động từ mang nghĩa chủ động có dạng V-ing. he was also an active voice for human rights, campaigning for a more peaceful world and ardently denouncing the creation of atomic bombs. (ông cũng là người có tiếng nói tích cực cho nhân quyền, vận động cho một thế giới hòa bình hơn và kịch liệt lên án việc chế tạo bom nguyên tử.) Chọn D Câu 9.1 :
31. Families used to spend more time with each other.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
31. Families used to spend more time with each other. (Các gia đình thường dành nhiều thời gian hơn cho nhau.) Thông tin: Well, to start with, families used to spend more time with each other. (Vâng, để bắt đầu, các gia đình thường dành nhiều thời gian hơn cho nhau.) Chọn True Câu 9.2 :
32. People were busier and more stressed.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
32. People were busier and more stressed. (Mọi người bận rộn hơn và căng thẳng hơn.) Thông tin: Nowadays, people are busier and more stressed than they were in my day, (Ngày nay, mọi người bận rộn và căng thẳng hơn thời của tôi,) Chọn False Câu 9.3 :
33. Life was much safer.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
33. Life was much safer. (Cuộc sống đã an toàn hơn nhiều.) Thông tin: Life was much safer. The crime rate was lower than it is today, (Cuộc sống đã an toàn hơn nhiều. Tỷ lệ tội phạm thấp hơn ngày nay,) Chọn True Câu 9.4 :
34. People never used to lock their doors.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
34. People never used to lock their doors. (Người ta không bao giờ khóa cửa nhà mình.) Thông tin: In fact, we never used to lock our doors. (Trên thực tế, chúng tôi chưa bao giờ khóa cửa.) Chọn True Câu 9.5 :
35. It was much quieter.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
35. It was much quieter. (Nó yên tĩnh hơn nhiều.) Thông tin: Also, there were fewer cars, so it was much quieter. (Ngoài ra, có ít xe hơn nên yên tĩnh hơn nhiều.) Chọn True Câu 9.6 :
36. There was a lot of traffic.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
36. There was a lot of traffic. (Đã từng có nhiều xe.) Thông tin: Also, there were fewer cars, so it was much quieter. (Ngoài ra, có ít xe hơn nên yên tĩnh hơn nhiều.) Chọn False Câu 9.7 :
37. People used to grow their own fruit and vegetables.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. People used to grow their own fruit and vegetables. (Mọi người thường tự trồng trái cây và rau quả.) Thông tin: We used to grow most of our own fruit and vegetables. (Chúng tôi từng tự trồng hầu hết trái cây và rau quả) Chọn True Câu 9.8 :
38. People used to go to the theatre.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. People used to go to the theatre. (Mọi người thường đến rạp hát.) Thông tin: Did you have a television? - Ha, ha. No! (Bạn đã có tivi không? - Hà, hà. Không!) Chọn False Câu 9.9 :
39. People used to spend their time doing more interesting things.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39. People used to spend their time doing more interesting things. (Mọi người thường dành thời gian của họ để làm những việc thú vị hơn.) Thông tin: We used to spend our time doing more interesting things than watching TV. (Chúng tôi từng dành thời gian để làm những việc thú vị hơn là xem TV.) Chọn True Câu 9.10 :
40. People watched a lot of TV then.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. People watched a lot of TV then. (Hồi đó mọi người xem TV rất nhiều.) Thông tin: Did you have a television? - Ha, ha. No! And it’s a good thing, too. (Bạn đã có tivi chưa? - Hà, hà. không! Và đó cũng là một điều tốt) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe Grandson: Grandad, what was life like when you were my age? Grandad: Oh, it was much different than it is today. Grandson: How do you mean? Grandad: Well, to start with, families used to spend more time with each other. Nowadays, people are busier and more stressed than they were in my day, and they don’t have much time for one another, which is sad. Grandson: What else was different? Grandad: Life was much safer. The crime rate was lower than it is today, so people felt more secure. In fact, we never used to lock our doors. Also, there were fewer cars, so it was much quieter. Nowadays, with all the noise from traffic, you can’t have a moment’s peace. Grandson: Gosh, I can’t imagine life without traffic. Was food different? Grandad: We didn’t have fast food restaurants, if that’s what you mean. We used to grow most of our own fruit and vegetables and they were the freshest I had ever tasted. Grandson: Did you have a television? Grandad: Ha, ha. No! And it’s a good thing, too. We used to spend our time doing more interesting things than watching TV. We used to read books, listen to the radio and have wonderful conversations. Grandson: I don’t know if I could live without a TV. I’d be so bored. Grandad: You’d be surprised, my boy. I never used to be bored when I was your age. Tạm dịch Cháu trai: Ông ơi, khi ông bằng tuổi cháu thì cuộc sống như thế nào ạ? Ông nội: Ồ, xưa nay khác nhiều lắm. Cháu trai: Ý ông là sao ạ? Ông nội: À, khi xưa, các gia đình thường dành nhiều thời gian cho nhau hơn. Ngày nay, mọi người bận rộn và căng thẳng hơn thời của ông, họ không có nhiều thời gian dành cho nhau, điều đó thật đáng buồn. Cháu trai: Còn gì khác nữa không ạ? Ông nội: Cuộc sống an toàn hơn nhiều. Tỷ lệ tội phạm thấp hơn hiện nay nên người dân cảm thấy an toàn hơn. Thật ra, mọi người chưa bao giờ khóa cửa. Ngoài ra, có ít xe hơn nên yên tĩnh hơn nhiều. Ngày nay, với tất cả tiếng ồn từ giao thông, cháu không thể có được một giây phút bình yên. Cháu trai: Trời ạ, cháu không thể tưởng tượng cuộc sống không có giao thông. Thức ăn có khác không ạ? Ông nội: Các ông không có nhà hàng thức ăn nhanh, nếu ý ông là vậy. Các ông từng tự trồng hầu hết các loại trái cây và rau quả và chúng là những loại rau tươi nhất mà ông từng nếm. Cháu trai: Bà có tivi không? Ông nội: Ha, ha. không! Và đó cũng là một điều tốt. Mọi người từng dành thời gian để làm những việc thú vị hơn là xem TV. Mọi người thường đọc sách, nghe đài và có những cuộc trò chuyện thú vị. Cháu trai: Cháu không biết liệu cháu có thể sống được nếu không có TV hay không. Cháu sẽ chán lắm. Ông nội: Cháu sẽ ngạc nhiên đấy, cháu trai ạ. Ông chưa bao giờ cảm thấy buồn chán khi ở độ tuổi của cháu.
|