Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 Friends Global - Đề số 4Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.Đề bài
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
At the end of each day, Christ spends a little time _____ all the data he has received.
Câu 3.2
She travelled through six different countries before arriving _____ England.
Câu 3.3
Sam can go out with his family this weekend because he’s got _____ homework.
Câu 3.4
Many parents think that teenagers should spend less time _____ with people via a screen and more time _____ face-to-face.
Câu 3.5
Teenagers are _____ with social media, even they spend more time with social media rather than "real" social life.
Câu 3.6
As a 16th birthday gift, Tim’s father gave him a digital _____, and he began immediately to record the people and events around him.
Câu 3.7
Jenny: _____ - Receptionist: Sorry, he’s gone to Hanoi. But he’ll be back in 2 days.
Câu 3.8
She was anxious _____ for the post of the Personal Assistant to the Professor.
Câu 3.9
At the age of sixteen, Nellie Bly read an article _____ her local newspaper which argued that women were not able to do the same jobs.
Câu 3.10
As a(n) _____, you will need to develop your own business.
Câu 3.11
Candidate: _____, could you tell me what time I would start and finish work? - Employer: The hours are 8 a.m to 3 p.m, Monday to Friday.
Câu 3.12
Liam has always had a burning _____ to be a scientist.
Câu 4 :
Give the correct form of each word in brackets. 17. Danny first posted his selfie on Facebook when he was fifteen and soon became with reading his friends’ comments. (OBSESS) 18. Teenagers a lot on computers, but I don’t think it’s a serious problem. (DEPENDENT) 19. The takes risks in the hope of making a profit. (BUSINESS) 20. She is a serious who rides 200 miles each week. (CYCLE)
Câu 5 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. There’s a new photo-sharing app (21)_____ BeReal – and it’s not like other social media platforms. While you (22)_____ not have heard of it, a lot of young people are signing up. BeReal is a social media app that encourages users to share a slice of their life in (23)_____ time. It was launched in early 2020 by an entrepreneur in France but the majority of its users have signed up this year. (24)_____ its name suggests, the focus is on authenticity. Users are invited to share a photo of what they’re doing at a (25)_____ of their life. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Lynh has always been interested in fashion design. Since she was a child, she has drawn clothes and designed patterns. She didn’t tell her parents, who have their own business, that she wanted to turn her hobby into a career. She thought they expected her to help them run the family business, so she went to university to study business administration. After graduation, Lynh moved to Ho Chi Minh City and worked in an advertising agency. She had to attend some events but couldn't afford the designer clothes she liked. Then she started making dresses for herself. When her friends saw her dresses, they asked her to make clothes for them. This encouraged her to start up on her own. She decided to leave her advertising job, take out a VND 200 million loan and begin her own womenswear label. Contrary to her initial thought, Lynh’s parents were not furious about her career change. They said they would support her, which really made her happy. Her clothes are now on sale in a local store and her business has an income of over VND 50 million. A model chose her clothes to wear and appeared in a fashion show. Now she has just gained public recognition and she knows she is extremely lucky. 'What I do for a living is also my hobby. I’m very pleased that I've worked hard for this,’ Lynh said. Câu 6.1
What might Lynh say now about her career?
Câu 6.2
What did Lynh say about her career?
Câu 6.3
Lynh decided to borrow VND 200 million when __________.
Câu 6.4
According to the passage, Lynh’s parents __________.
Câu 6.5
What is the purpose of the passage?
Câu 7 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Câu 7.1
You mustn’t use a dictionary during the test.
Câu 7.2
“Have you ever bought something online, Mark?” asked Tony.
Câu 7.3
I wouldn’t reject such a special offer.
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 8.1
At the film festival we saw a lot of people. Some of them were famous actors.
Câu 8.2
Lillian has just bought an iPad. She uses it to access social media.
Câu 9.1 :
36. You shouldn’t put it near a window.
Câu 9.2 :
37. You should keep it in the case when you carry it.
Câu 9.3 :
38. You should open the windows when you use it.
Câu 9.4 :
39. You shouldn’t touch the lint filter.
Câu 9.5 :
40. You shouldn’t put any soap in it.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “c” Lời giải chi tiết :
specific /spəˈsɪf.ɪk/ receptive /rɪˈsep.tɪv/ special /ˈspeʃ.əl/ decent /ˈdiː.sənt/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn C Câu 1.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “th” Lời giải chi tiết :
theoretical /θɪəˈret.ɪ.kəl/ thoughtful /ˈθɔːt.fəl/ thereby /ˌðeəˈbaɪ/ thorough /ˈθʌr.ə/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/. Chọn C
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
profile /ˈprəʊ.faɪl/ network /ˈnet.wɜːk/ gadget /ˈɡædʒ.ɪt/ account /əˈkaʊnt/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
pesticide /ˈpes.tɪ.saɪd/ marine /məˈriːn/ history /ˈhɪs.tər.i/ industry /ˈɪn.də.stri/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 3. Chọn B
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
At the end of each day, Christ spends a little time _____ all the data he has received.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: spend + V-ing (dành thời gian làm gì) At the end of each day, Christ spends a little time analysing all the data he has received. (Vào cuối mỗi ngày, Christ dành một ít thời gian để phân tích tất cả dữ liệu mà anh ấy nhận được.) Chọn C Câu 3.2
She travelled through six different countries before arriving _____ England.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
to => arrive không đi với giới từ “to” arrive on + các thứ trong tuần, ngày mấy của tháng hoặc ngày/tháng/năm arrive in + các địa điểm lớn như một quốc gia, lãnh thổ, một thành phố arrive at + các địa điểm được xem là nhỏ như công viên, sở thú, sân bay, bến xe, … She traveled through six different countries before arriving in England. (Cô đã đi qua sáu quốc gia khác nhau trước khi đến Anh.) Chọn C Câu 3.3
Sam can go out with his family this weekend because he’s got _____ homework.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
a little + danh từ không đếm được: một ít little + danh từ không đếm được: một ít (không đáng kể) some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: một vài none + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: không gì cả homework (n): bài tập về nhà => không đếm được Sam can go out with his family this weekend because he’s got little homework. (Sam có thể đi chơi với gia đình vào cuối tuần này vì anh ấy có ít bài tập về nhà.) Chọn B Câu 3.4
Many parents think that teenagers should spend less time _____ with people via a screen and more time _____ face-to-face.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: spend + V-ing (dành thời gian làm gì) Many parents think that teenagers should spend less time interacting with people via a screen and more time talking face-to-face. (Nhiều bậc cha mẹ nghĩ rằng thanh thiếu niên nên dành ít thời gian tương tác với mọi người qua màn hình và dành nhiều thời gian hơn để nói chuyện trực tiếp.) Chọn D Câu 3.5
Teenagers are _____ with social media, even they spend more time with social media rather than "real" social life.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
addicted (adj): nghiện worried (adj): lo lắng familiar (adj): quen thuộc successful (adj): thành công familiar with: quen thuộc với Teenagers are familiar with social media, even though they spend more time with social media rather than "real" social life. (Thanh thiếu niên quen thuộc với mạng xã hội, thậm chí họ dành nhiều thời gian cho mạng xã hội hơn là đời sống xã hội “thực”.) Chọn C Câu 3.6
As a 16th birthday gift, Tim’s father gave him a digital _____, and he began immediately to record the people and events around him.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
MP3 player (n): máy nghe nhạc MP3 digital radio (n): đài phát thanh kỹ thuật số camcorder (n): máy quay phim sat nav (n): vệ tinh As a 16th birthday gift, Tim’s father gave him a digital camcorder, and he began immediately to record the people and events around him. (Như một món quà sinh nhật lần thứ 16, cha của Tim đã tặng anh một chiếc máy quay kỹ thuật số và anh bắt đầu ngay lập tức ghi lại những con người và sự kiện xung quanh mình.) Chọn C Câu 3.7
Jenny: _____ - Receptionist: Sorry, he’s gone to Hanoi. But he’ll be back in 2 days.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tôi sắp nói chuyện với ông Lee. B. Hãy nói với ông Lee rằng tôi muốn phát biểu. C. Tôi có thể nói chuyện với ông Lee được không? D. Ông Lee thế nào rồi? Jenny: May I speak to Mr. Lee? - Receptionist: Sorry, he’s gone to Hanoi. But he’ll be back in 2 days. (Jenny: Tôi có thể nói chuyện với ông Lee được không? - Lễ tân: Xin lỗi, ông ấy đi Hà Nội rồi. Nhưng ông ấy sẽ quay lại sau 2 ngày nữa.) Chọn C Câu 3.8
She was anxious _____ for the post of the Personal Assistant to the Professor.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
anxious + to V: lo lắng điều gì She was anxious to be selected for the post of the Personal Assistant to the Professor. (Cô rất nóng lòng muốn được chọn vào vị trí Trợ lý riêng cho Giáo sư.) Chọn B Câu 3.9
At the age of sixteen, Nellie Bly read an article _____ her local newspaper which argued that women were not able to do the same jobs.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
on: đề cập đến một địa điểm cụ thể hơn như tên đường, trên phương tiện giao thông hoặc vị trí tiếp xúc phía trên bề mặt đồ vật nào đó. at: đề cập đến địa chỉ chính xác hoặc vị trí nơi người nói biết rõ from: từ khi in: chỉ khu vực địa lý rộng lớn hoặc diễn tả một chủ thể đang ở trong một không gian hoặc vật dụng nào đó. At the age of sixteen, Nellie Bly read an article in her local newspaper which argued that women were not able to do the same jobs. (Ở tuổi mười sáu, Nellie Bly đọc một bài báo trên tờ báo địa phương trong đó lập luận rằng phụ nữ không thể làm những công việc tương tự.) Chọn D Câu 3.10
As a(n) _____, you will need to develop your own business.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
entrepreneur (n): doanh nhân highflyer (n): vận động viên bay cao entertainer (n): nghệ sĩ paramedic (n): nhân viên y yế As an entrepreneur, you will need to develop your own business. (Là một doanh nhân, bạn sẽ cần phát triển công việc kinh doanh của riêng mình.) Chọn A Câu 3.11
Candidate: _____, could you tell me what time I would start and finish work? - Employer: The hours are 8 a.m to 3 p.m, Monday to Friday.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Chuyển sang câu hỏi về giờ làm việc B. Cho tôi biết mấy giờ rồi C. Khi công việc liên quan đến D. Khi nào tôi làm việc Candidate: When do I work, could you tell me what time I would start and finish work? - Employer: The hours are 8 a.m to 3 p.m, Monday to Friday. (Ứng viên: Khi nào tôi làm việc, bạn có thể cho tôi biết tôi sẽ bắt đầu và kết thúc công việc lúc mấy giờ không? - Nhà tuyển dụng: Giờ làm việc từ 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.) Chọn D Câu 3.12
Liam has always had a burning _____ to be a scientist.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
love (n): tình yêu dream (n): giấc mơ passion (n): niềm đam mê ambition (n): tham vọng Liam has always had a burning passion to be a scientist. (Liam luôn có niềm đam mê cháy bỏng là trở thành một nhà khoa học.) Chọn C
Câu 4 :
Give the correct form of each word in brackets. 17. Danny first posted his selfie on Facebook when he was fifteen and soon became with reading his friends’ comments. (OBSESS) Đáp án : 17. Danny first posted his selfie on Facebook when he was fifteen and soon became with reading his friends’ comments. (OBSESS) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Sau “became” cần tính từ. obsess (v): động từ => obsessed (adj): bị ám ảnh Danny first posted his selfie on Facebook when he was fifteen and soon became obsessed with reading his friends’ comments. (Danny lần đầu đăng ảnh selfie của mình lên Facebook khi anh mười lăm tuổi và nhanh chóng bị ám ảnh bởi việc đọc bình luận của bạn bè.) Đáp án: obsessed 18. Teenagers a lot on computers, but I don’t think it’s a serious problem. (DEPENDENT) Đáp án : 18. Teenagers a lot on computers, but I don’t think it’s a serious problem. (DEPENDENT) Lời giải chi tiết :
18. Sau chủ ngữ “teenagers” cần một động từ. dependent (adj): phụ thuộc => depend (v): phụ thuộc Teenagers depend a lot on computers, but I don’t think it’s a serious problem. (Thanh thiếu niên phụ thuộc rất nhiều vào máy tính nhưng tôi không nghĩ đó là vấn đề nghiêm trọng.) Đáp án: depend 19. The takes risks in the hope of making a profit. (BUSINESS) Đáp án : 19. The takes risks in the hope of making a profit. (BUSINESS) Lời giải chi tiết :
19. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. business (n): việc kinh doanh => businessman (n): doanh nhân The businessman takes risks in the hope of making a profit. (Doanh nhân chấp nhận rủi ro với hy vọng kiếm được lợi nhuận.) Đáp án: businessman 20. She is a serious who rides 200 miles each week. (CYCLE) Đáp án : 20. She is a serious who rides 200 miles each week. (CYCLE) Lời giải chi tiết :
20. Sau tính từ “serious” cần một danh từ. cycle (n): xe đạp => cyclist (n): người đua xe đạp She is a serious cyclist who rides 200 miles each week. (Cô ấy là một tay đua xe đạp nghiêm túc, đạp xe 200 dặm mỗi tuần.) Đáp án: cyclist
Câu 5 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. There’s a new photo-sharing app (21)_____ BeReal – and it’s not like other social media platforms. While you (22)_____ not have heard of it, a lot of young people are signing up. BeReal is a social media app that encourages users to share a slice of their life in (23)_____ time. It was launched in early 2020 by an entrepreneur in France but the majority of its users have signed up this year. (24)_____ its name suggests, the focus is on authenticity. Users are invited to share a photo of what they’re doing at a (25)_____ of their life. Câu 5.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
known (v): được biết đến called (v): gọi là described (v): mô tả launched (v): phát hành There’s a new photo-sharing app (21) called BeReal – and it’s not like other social media platforms. (Có một ứng dụng chia sẻ ảnh mới (21) được gọi là BeReal – và nó không giống các nền tảng truyền thông xã hội khác.) Chọn B Câu 5.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
may: có thể should: nên must: phải can: có thể While you (22) cannot have heard of it, a lot of young people are signing up. (Trong khi bạn (22) có thể chưa nghe nói về nó, rất nhiều bạn trẻ đang đăng ký.) Chọn D Câu 5.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
true (adj): đúng long (adj): dài free (adj): tự do real (adj): thực BeReal is a social media app that encourages users to share a slice of their life in (23) free time. (BeReal là một ứng dụng truyền thông xã hội khuyến khích người dùng chia sẻ một phần cuộc sống của họ trong (23) thời gian rảnh.) Chọn C Câu 5.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ nối Lời giải chi tiết :
Like: giống nhau What: cái mà As: như When: khi (24) Like its name suggests, the focus is on authenticity. ((24) Giống như tên gọi của nó, trọng tâm là tính xác thực.) Chọn A Câu 5.5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
present (n): hiện tại moment (n): khoảnh khắc time (n): thời gian chance (n): cơ hội Users are invited to share a photo of what they’re doing at a (25) moment of their life. (Người dùng được mời chia sẻ bức ảnh về những gì họ đang làm tại một (25) thời điểm trong cuộc đời họ.) Chọn B
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Lynh has always been interested in fashion design. Since she was a child, she has drawn clothes and designed patterns. She didn’t tell her parents, who have their own business, that she wanted to turn her hobby into a career. She thought they expected her to help them run the family business, so she went to university to study business administration. After graduation, Lynh moved to Ho Chi Minh City and worked in an advertising agency. She had to attend some events but couldn't afford the designer clothes she liked. Then she started making dresses for herself. When her friends saw her dresses, they asked her to make clothes for them. This encouraged her to start up on her own. She decided to leave her advertising job, take out a VND 200 million loan and begin her own womenswear label. Contrary to her initial thought, Lynh’s parents were not furious about her career change. They said they would support her, which really made her happy. Her clothes are now on sale in a local store and her business has an income of over VND 50 million. A model chose her clothes to wear and appeared in a fashion show. Now she has just gained public recognition and she knows she is extremely lucky. 'What I do for a living is also my hobby. I’m very pleased that I've worked hard for this,’ Lynh said. Câu 6.1
What might Lynh say now about her career?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Bây giờ Lynh có thể nói gì về sự nghiệp của mình? A. Tấm bằng quản trị kinh doanh đã giúp tôi nhiều hơn bất cứ điều gì khác. B. Tôi đã kiếm được nhiều tiền khi làm việc cho công ty quảng cáo. C. Nếu không có tiền của bố mẹ, tôi đã không thể bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình. D. Đi vào kinh doanh thời trang là một giấc mơ đã trở thành hiện thực và sự ủng hộ của bố mẹ tôi càng khiến ước mơ đó trở nên đặc biệt hơn. Chọn D Câu 6.2
What did Lynh say about her career?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Lynh nói gì về nghề nghiệp của mình? A. Cô ấy dự định mở một cửa hàng khác. B. Cô ấy tin rằng cô ấy xứng đáng với thành công của mình. C. Cô ấy có ý định thích thiết kế quần áo cho những người nổi tiếng. D. Cô ấy mong đợi sẽ có nhiều người mua quần áo của cô ấy hơn. Thông tin: 'What I do for a living is also my hobby. I’m very pleased that I've worked hard for this,’ Lynh said. ('Những gì tôi làm để kiếm sống cũng là sở thích của tôi. Tôi rất vui vì mình đã nỗ lực làm việc này”, Lynh nói.) Chọn B Câu 6.3
Lynh decided to borrow VND 200 million when __________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Lynh quyết định vay 200 triệu đồng khi __________. A. tất cả quần áo của cô ấy ở cửa hàng địa phương đã được bán hết B. bạn bè của cô ấy nhờ cô ấy may quần áo cho họ C. cô ấy mất việc ở công ty quảng cáo D. ngành công nghiệp thời trang bắt đầu phát triển Thông tin: Then she started making dresses for herself. When her friends saw her dresses, they asked her to make clothes for them. This encouraged her to start up on her own. (Sau đó cô bắt đầu tự may váy cho mình. Khi bạn bè nhìn thấy váy của cô, họ đã nhờ cô may quần áo cho họ. Điều này khuyến khích cô khởi nghiệp một mình.) Chọn B Câu 6.4
According to the passage, Lynh’s parents __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Theo đoạn văn, cha mẹ của Lynh __________. A. muốn cô ấy giúp họ điều hành công việc kinh doanh của gia đình B. không nhận ra Lynh muốn làm nhà thiết kế thời trang C. nhất quyết khuyên Lynh nên tiếp tục công việc quảng cáo D. không nghĩ Lynh đã làm việc chăm chỉ để trở thành nhà thiết kế thời trang Thông tin: She thought they expected her to help them run the family business, so she went to university to study business administration. (Cô nghĩ họ mong đợi cô sẽ giúp họ điều hành công việc kinh doanh của gia đình nên cô đã vào đại học để học quản trị kinh doanh.) Chọn A Câu 6.5
What is the purpose of the passage?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tạm dịch: Lynh luôn đam mê thiết kế thời trang. Từ khi còn nhỏ, cô đã vẽ quần áo và thiết kế hoa văn. Cô không nói với bố mẹ, những người có công việc kinh doanh riêng, rằng cô muốn biến sở thích của mình thành sự nghiệp. Cô nghĩ họ mong đợi cô sẽ giúp họ điều hành công việc kinh doanh của gia đình nên cô đã vào đại học để học quản trị kinh doanh. Sau khi tốt nghiệp, Lynh chuyển vào TP.HCM và làm việc tại một công ty quảng cáo. Cô phải tham dự một số sự kiện nhưng không đủ tiền mua những bộ quần áo hàng hiệu mà mình thích. Sau đó cô bắt đầu tự may váy cho mình. Khi bạn bè nhìn thấy váy của cô, họ đã nhờ cô may quần áo cho họ. Điều này khuyến khích cô khởi nghiệp một mình. Cô quyết định nghỉ việc quảng cáo, vay vốn 200 triệu đồng và thành lập nhãn hiệu thời trang nữ của riêng mình. Trái ngược với suy nghĩ ban đầu của cô, bố mẹ Lynh không hề tức giận trước việc cô thay đổi nghề nghiệp. Họ nói sẽ ủng hộ cô, điều này thực sự khiến cô rất vui. Quần áo của cô hiện đang được bày bán tại một cửa hàng địa phương và công việc kinh doanh của cô có thu nhập trên 50 triệu đồng. Một người mẫu chọn quần áo để mặc và xuất hiện trong một buổi trình diễn thời trang. Bây giờ cô vừa được công chúng công nhận và cô biết mình vô cùng may mắn. 'Những gì tôi làm để kiếm sống cũng là sở thích của tôi. Tôi rất vui vì mình đã nỗ lực làm việc này”, Lynh nói. Lời giải chi tiết :
Mục đích của đoạn văn là gì? A. Khuyến khích phụ nữ tự thiết kế quần áo cho mình. B. Để so sánh công việc thiết kế thời trang với công việc quảng cáo. C. Cung cấp thông tin về những thay đổi trong ngành thời trang. D. Để giải thích cách một phụ nữ trẻ thành lập doanh nghiệp thời trang của riêng mình. Thông tin: She decided to leave her advertising job, take out a VND 200 million loan and begin her own womenswear label. (Cô quyết định nghỉ việc quảng cáo, vay vốn 200 triệu đồng và thành lập nhãn hiệu thời trang nữ của riêng mình.) Chọn D
Câu 7 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Câu 7.1
You mustn’t use a dictionary during the test.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
S + mustn’t + V: không được = S + be not allowed + to V: không được phép You mustn’t use a dictionary during the test. (Bạn không được sử dụng từ điển trong khi làm bài thi.) A. It’s not necessary for you to use a dictionary during the test. (Bạn không cần thiết phải sử dụng từ điển trong khi làm bài thi.) B. You are not allowed to use a dictionary during the test. (Bạn không được phép sử dụng từ điển trong quá trình làm bài thi.) C. You shouldn’t use a dictionary during the test. (Bạn không nên sử dụng từ điển trong khi làm bài thi.) D. You don’t have to use a dictionary during the test. (Bạn không cần phải sử dụng từ điển trong quá trình làm bài thi.) Chọn B Câu 7.2
“Have you ever bought something online, Mark?” asked Tony.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) “Have you ever bought something online, Mark?” asked Tony. => Tony asked Mark if he had ever bought something online. (Tony hỏi Mark liệu anh ấy đã từng mua thứ gì đó trực tuyến chưa.0 Chọn C Câu 7.3
I wouldn’t reject such a special offer.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
I wouldn’t reject such a special offer. (Tôi sẽ không từ chối lời đề nghị đặc biệt như vậy.) A. Such offer was so good for me to reject. (Lời đề nghị đó quá tốt nên tôi đã từ chối.) B. By no means would I reject such a special offer. (Tôi sẽ không bao giờ từ chối lời đề nghị đặc biệt như vậy.) C. So special an offer was it that I didn’t reject. (Một lời đề nghị đặc biệt đến nỗi tôi đã không từ chối.) D. If I were you, I wouldn’t reject this offer. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không từ chối lời đề nghị này.) Chọn B
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 8.1
At the film festival we saw a lot of people. Some of them were famous actors.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Sử dụng đại từ quan hệ “whom” thay cho danh từ chỉ người “people”. At the film festival we saw a lot of people. Some of them were famous actors. (Tại liên hoan phim chúng tôi đã gặp rất nhiều người. Một số người trong số họ là những diễn viên nổi tiếng.) A. At the film festival we saw many famous actors. (Tại liên hoan phim chúng tôi đã gặp nhiều diễn viên nổi tiếng.) B. At the film festival we saw many people, some of whom were famous actors. (Tại liên hoan phim chúng tôi gặp rất nhiều người, trong đó có một số là diễn viên nổi tiếng.) C. Many of the people we saw at the film festival were famous actors. (Nhiều người chúng tôi gặp ở liên hoan phim là những diễn viên nổi tiếng.) D. We saw many people at the film festival, some of them were famous. (Chúng tôi đã gặp nhiều người ở liên hoan phim, một số người trong số họ rất nổi tiếng.) Chọn B Câu 8.2
Lillian has just bought an iPad. She uses it to access social media.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay cho danh từ được lặp lại trong câu “the iPad”. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/3. Lillian has just bought an iPad. She uses it to access social media. (Lillian vừa mua một chiếc iPad. Cô ấy sử dụng nó để truy cập mạng xã hội.) A. Lillian has just bought an iPad, which she uses it to access social media. => sai ngữ pháp: thừa “it” B. The iPad which Lillian uses to access social media has just been bought. (Chiếc iPad mà Lillian sử dụng để truy cập mạng xã hội vừa được mua.) C. Lillian has just bought an iPad for social media. (Lillian vừa mua một chiếc iPad để sử dụng mạng xã hội.) D. So that she could access social media, Lillian has just bought an iPad. (Để có thể truy cập mạng xã hội, Lillian vừa mua một chiếc iPad.) Chọn B Câu 9.1 :
36. You shouldn’t put it near a window.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. You shouldn’t put it near a window. (Bạn không nên đặt nó gần cửa sổ.) Thông tin: Direct sunlight is not good for it, so you shouldn’t put it near a window. (Ánh nắng trực tiếp không tốt cho cây nên bạn không nên đặt gần cửa sổ.) Đáp án: T Câu 9.2 :
37. You should keep it in the case when you carry it.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. You should keep it in the case when you carry it. (Bạn nên cất nó trong hộp khi mang theo.) Thông tin: It comes with a nice protective case, so you should keep it inside the case when you carry it. (Nó đi kèm với một hộp bảo vệ đẹp mắt, vì vậy bạn nên giữ nó bên trong hộp khi mang theo) Đáp án: T Câu 9.3 :
38. You should open the windows when you use it.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. You should open the windows when you use it. (Bạn nên mở cửa sổ khi sử dụng.) Thông tin: You should close all the doors and windows when you use it. (Bạn nên đóng tất cả các cửa ra vào và cửa sổ khi sử dụng.) Đáp án: F Câu 9.4 :
39. You shouldn’t touch the lint filter.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
39. You shouldn’t touch the lint filter. (Bạn không nên chạm vào bộ lọc xơ vải.) Thông tin: Now, you should always clean the lint filter before you use it. (Bây giờ, bạn phải luôn làm sạch bộ lọc xơ vải trước khi sử dụng.) Đáp án: F Câu 9.5 :
40. You shouldn’t put any soap in it.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. You shouldn’t put any soap in it. (Bạn không nên cho xà phòng vào đó.) Thông tin: Now, remember, you shouldn’t put too much soap into it. (Bây giờ hãy nhớ rằng bạn không nên cho quá nhiều xà phòng vào đó.) Đáp án: F Phương pháp giải :
Bài nghe:
Tạm dịch:
|