Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Friends Global - Đề số 1Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.Đề bài
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
The less time I spend on social media, the _____ I am at home.
Câu 3.2
She fancies _____ her hand at painting, and therefore she is going to enrol in an art class.
Câu 3.3
How long is it since John _______ collecting memorabilia?
Câu 3.4
He _______ at the age of 60 and now he’s living on his pension.
Câu 3.5
Jack _______ on his grandparents’ farm and he enjoyed his childhood there.
Câu 3.6
This camera helps you _______ a perfect image of the landscape you’re enjoying.
Câu 3.7
Without her support, I _____ my overseas study.
Câu 3.8
The emergency shelter was reserved exclusively _____ homeless individuals and families, providing a safe and warm place to sleep during extreme weather conditions.
Câu 3.9
Between 9 and 10 last night, I _______ a film on TV with my dear sister.
Câu 3.10
John enjoys designing and _______ his own clothes. He’s really practical.
Câu 4 :
Mark the letter A, B, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 4.1
Tom: “How well you are playing!” - Susan: “_____”
Câu 4.2
Jane: "Wow, you look amazing in that dress!" - Lisa: "_____"
Câu 5 :
Give the correct form of the word in the brackets in the following questions. 17. I was surprised at the changes my hometown had undergone over the two decades. (consider) 18. As the director withheld the release date of the film, the department couldn’t make a detailed plan to publicise it. (market) 19. Implementing effective time management strategies can significantly enhance in this office. (produce) 20. My father used to be a carpenter. Now he is running his own . (busy)
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Preparing for an exchange course abroad involves a lot of things, one of which should be getting gifts for your hosts. As you are going to be under the same (21) _______ for a while, it would be advisable to (22) _______ good impression on arrival. Your gifts needn’t be (23) _______ expensive or cumbersome, but it is crucial that it be something meaningful. There is a long list of items to choose from: your hometown (24) _______, your handmade gifts, your school tee-shirt. Whatever the gift is, the (25) _______ you present it to your hosts counts even more. Câu 6.1
As you are going to be under the same (21) _______ for a while,
Câu 6.2
it would be advisable to (22) _______ good impression on arrival.
Câu 6.3
Your gifts needn’t be (23) _______ expensive or cumbersome, but it is crucial that it be something meaningful.
Câu 6.4
There is a long list of items to choose from: your hometown (24) _______, your handmade gifts, your school tee-shirt.
Câu 6.5
Whatever the gift is, the (25) _______ you present it to your hosts counts even more.
Câu 7 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Human activities increasingly emit greenhouse gases, which build up in the atmosphere and warm the climate and lead to many changes around the world: in the atmosphere, on land and in the oceans. Many of these changes have positively and negatively affected people, society and the environment, including plants and animals. Major greenhouse gases remain in the atmosphere for dozens (and even hundreds) of years, so their warming effects on the climate last for a long time, affecting both present and future generations. Climate change encompasses not only global warming, i.e., the rising average temperature, but also extreme weather events, shifting wildlife populations and habitats, rising seas and various other impacts. Warmer temperatures mean that there are more and more insects spreading diseases and that heat waves are getting more lethal to humans. Droughts and floods resulting from climate change also pose great threats to agriculture. A recent study shows that for every rise of one-degree Celsius crop yields will go down 3 to 7 percent, severely affecting food insecurity. Câu 7.1
Through their activities, man is creating _______ greenhouse gases.
Câu 7.2
The writer agrees with all of the following EXCEPT _______.
Câu 7.3
The word “encompass” means _______.
Câu 7.4
Disease-spreading insects are mentioned as an example consequence of _______.
Câu 7.5
According to the texts, heat waves are becoming _______ to humans.
Câu 8 :
Write the second sentences with the same meaning to each of the following questions. 31. My sister and I have no difficulty in decorating the house at Xmas. (difficult) => 32. When did John start studying Spanish? => How long
=>
=>
=>
Câu 9 :
Two friends are talking about recent health problems. Read the sentence beginnings (1-5) and the sentence endings (A-F). Which endings can match which beginnings? There is one extra ending. A. tired but relaxed. B. a stomachache. C. seasick and dizzy. D. excited but nervous. E. a headache. F. less sick and weak. 36. When the boat trip began, Jessica felt 37. On the way to the island, Jessica was 38. Jessica sat at the front of the boat to be 39. After lunch, Jessica had 40. When they arrived back at the port, Jessica was feeling Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
educated /ˈedʒ.ʊ.keɪ.tɪd/ beloved /bɪˈlʌv.ɪd/ persuaded /pəˈsweɪdɪd/ transformed /trænsˈfɔːmd/ Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /d/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/. Chọn D Câu 1.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ss” Lời giải chi tiết :
emission /iˈmɪʃ.ən/ awareness /əˈweə.nəs/ possibility /ˌpɒs.əˈbɪl.ə.ti/ success /səkˈses/ Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ʃ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /s/. Chọn D
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của các từ có 2 và 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
interest /ˈɪn.trest/ discourage /dɪˈskʌr.ɪdʒ advertise /ˈæd.və.taɪz/ exercise /ˈek.sə.saɪz/ Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Chọn B Câu 2.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của các từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
become /bɪˈkʌm/ worry /ˈwʌr.i/ suffer /ˈsʌf.ər/ value /ˈvӕl.juː/ Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Chọn A
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
The less time I spend on social media, the _____ I am at home.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu so sánh Lời giải chi tiết :
smarter: thông minh hơn more productive: năng suất hơn less urgent: ít hệ trọng hơn heavier: nặng hơn The less time I spend on social media, the more productive I am at home. (Càng dành ít thời gian cho mạng xã hội hơn, ở nhà tôi càng trở nên năng suất hơn.) Chọn B Câu 3.2
She fancies _____ her hand at painting, and therefore she is going to enrol in an art class.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: fancy + Ving: muốn, thích try one’s hand at sth: thử sức mình với điều gì đó. She fancies trying her hand at painting, and therefore she is going to enrol in an art class. (Cô ấy muốn thử sức mình với việc vẽ tranh nên cô ấy sẽ đăng kí một lớp vẽ tranh.) Chọn C Câu 3.3
How long is it since John _______ collecting memorabilia?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc với “How long”: How long is it + since + S + V2/ed? How long is it since John started collecting memorabilia? (Đã bao lâu kể từ khi John bắt đầu thu thập các kỷ vật?) Chọn B Câu 3.4
He _______ at the age of 60 and now he’s living on his pension.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
resign (v): từ chức retire (v): nghỉ hưu retrain (v): đào tạo lại retreat (v): rút lui He retired at the age of 60 and now he’s living on his pension. (Ông ấy nghỉ hưu ở tuổi 60 và bây giờ ông ấy đang sống nhờ vào tiền lương hưu.) Chọn B Câu 3.5
Jack _______ on his grandparents’ farm and he enjoyed his childhood there.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
bring up: nuôi nấng grow up: lớn lên settle down: bắt đầu ổn định cuộc sống come into: thừa kế Jack grew up on his grandparents’ farm and he enjoyed his childhood there. (Jack đã lớn nên ở nông trại của ông bà mình và dành cả tuổi thơ ở đó.) Chọn B Câu 3.6
This camera helps you _______ a perfect image of the landscape you’re enjoying.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
arrest (v): bắt giữ ai đó captivate (v): làm ai đó say đắm, quyến rũ ai đó capture (v): đoạt được, chiếm được, chụp được catch (v): bắt, nắm lấy, vồ, chộp This camera helps you capture a perfect image of the landscape you’re enjoying. (Chiếc máy ảnh này sẽ giúp bạn chụp được một hình ảnh hoàn hảo của phong cảnh mà bạn tận hưởng.) Chọn C Câu 3.7
Without her support, I _____ my overseas study.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: If it hadn’t been for + N, it wouldn’t have V3/ed + … = Without + N, it wouldn’t have V3/ed Without her support, I wouldn’t have completed my overseas study. (Nếu không có sự hỗ trợ của cô ấy thì tôi đã không thể hoàn thành việc du học của mình.) Chọn B Câu 3.8
The emergency shelter was reserved exclusively _____ homeless individuals and families, providing a safe and warm place to sleep during extreme weather conditions.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: be reserved for: dành cho The emergency shelter was reserved exclusively for homeless individuals and families, providing a safe and warm place to sleep during extreme weather conditions. (Nơi trú ẩn khẩn cấp được dành riêng cho các cá nhân hay các gia đình vô gia cư, cung cấp một nơi an toàn và ấm áp để ngủ trong những điều kiện thời tiết khắc nghiệt.) Chọn A Câu 3.9
Between 9 and 10 last night, I _______ a film on TV with my dear sister.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả các hành động đang diễn ra trong quá khứ ở các khoảng thời gian rõ ràng. Cấu trúc: S + was/ were V-ing Between 9 and 10 last night, I was enjoying a film on TV with my dear sister. (Vào khoảng 9 và 10 giờ tối qua, tôi đang xem một bộ phim trên TV với em gái yêu quý của tôi.) Chọn C Câu 3.10
John enjoys designing and _______ his own clothes. He’s really practical.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
enjoy +Ving: thích thú khi làm điều gì đó; make clothes: may đồ John enjoys designing and making his own clothes. He’s really practical. (John rất thích thiết kế và may đồ cho bản thân. Cậu ấy rất khéo tay.) Chọn D
Câu 4 :
Mark the letter A, B, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 4.1
Tom: “How well you are playing!” - Susan: “_____”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Không còn nghi ngờ gì nữa B. Cám ơn! Gần đây mình đã luyện tập rất chăm chỉ. C. Mình biết mà, đúng chứ? Mình là giỏi nhất! D. Mình ổn. Dù sao cũng cám ơn. Tom: “How well you are playing!” - Susan: “Thanks! I've been practising a lot lately.” (Tom: “Cậu chơi tốt quá!” - Susan: “Cám ơn! Gần đây mình đã luyện tập rất chăm chỉ.”) Chọn B Câu 4.2
Jane: "Wow, you look amazing in that dress!" - Lisa: "_____"
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Mình rất cảm kích lời khen của cậu. B. Thật không? Mình không nghĩ vậy. C. Đó chẳng phải chuyện gì to tát đâu. D. Trông mình thật tuyệt vời! Jane: "Wow, you look amazing in that dress!" - Lisa: "I really appreciate your kind words." (Jane: "Ồ, trông cậu thật tuyệt trong bộ váy đó!" - Lisa: " Mình rất cảm kích lời khen của cậu.") Chọn A
Câu 5 :
Give the correct form of the word in the brackets in the following questions. 17. I was surprised at the changes my hometown had undergone over the two decades. (consider) Đáp án : 17. I was surprised at the changes my hometown had undergone over the two decades. (consider) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là một danh từ số nhiều, như vậy ta cần một tính từ vào chỗ trống. consider (v): cân nhắc considerate (adj): thận trọng considerable (adj): đáng kể, to lớn Xét theo nghĩa của câu, ta thấy từ cần điền vào chỗ trống là considerable. I was surprised at the considerable changes my hometown had undergone over the two decades. (Tôi đã bất ngờ với những thay đổi to lớn của quê hương đã trải qua trong hơn hai thập kỉ.) Đáp án: considerable 18. As the director withheld the release date of the film, the department couldn’t make a detailed plan to publicise it. (market) Đáp án : 18. As the director withheld the release date of the film, the department couldn’t make a detailed plan to publicise it. (market) Lời giải chi tiết :
18. Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là một danh từ, như vậy ta cần một tính từ vào chỗ trống. market (n): chợ/ thị trường marketing (n): ngành tiếp thị As the director withheld the release date of the film, the marketing department couldn’t make a detailed plan to publicise it. (Vì đạo diễn đã từ chối tiết lộ ngày ra mắt của bộ phim, bộ phận ma-két-tinh không thể lập kế hoạch chi tiết để công bố phim.) Đáp án: marketing 19. Implementing effective time management strategies can significantly enhance in this office. (produce) Đáp án : 19. Implementing effective time management strategies can significantly enhance in this office. (produce) Lời giải chi tiết :
19. Trước chỗ trống là một động từ nên ta cần điền một danh từ vào chỗ trống. produce (v): sản xuất product (n): sản phẩm productivity (n): năng suất Xét theo nghĩa của câu, ta thấy từ cần điền vào chỗ trống là productivity. Implementing effective time management strategies can significantly enhance productivity in this office. (Thực hiện chiến lực quản lý thời gian hiệu quả có thể nâng cao đáng kể năng suất trong văn phòng này.) Đáp án: productivity 20. My father used to be a carpenter. Now he is running his own . (busy) Đáp án : 20. My father used to be a carpenter. Now he is running his own . (busy) Lời giải chi tiết :
20. Trước chỗ trống là một động từ nên ta cần điền một danh từ vào chỗ trống. busy (adj): bận rộn business (n): doanh nghiệp, việc kinh doanh My father used to be a carpenter. Now he is running his own business. (Bố tôi từng là thợ mộc. Bây giờ ông ấy đã có công việc kinh doanh riêng của mình.) Đáp án: business
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Preparing for an exchange course abroad involves a lot of things, one of which should be getting gifts for your hosts. As you are going to be under the same (21) _______ for a while, it would be advisable to (22) _______ good impression on arrival. Your gifts needn’t be (23) _______ expensive or cumbersome, but it is crucial that it be something meaningful. There is a long list of items to choose from: your hometown (24) _______, your handmade gifts, your school tee-shirt. Whatever the gift is, the (25) _______ you present it to your hosts counts even more. Câu 6.1
As you are going to be under the same (21) _______ for a while,
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
be under the same roof: sống chung dưới một mái nhà As you are going to be under the same roof for a while, … (Vì chúng ta sẽ sống chung với người khác trong một khoảng thời gian …) Chọn D Câu 6.2
it would be advisable to (22) _______ good impression on arrival.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
make good impression on sb/sth: tạo ấn tượng tốt với ai đó/cái gì … it would be advisable to make good impression on arrival. (người ta khuyên rằng bạn nên tạo ấn tượng tốt khi đến nơi đó.) Chọn A Câu 6.3
Your gifts needn’t be (23) _______ expensive or cumbersome, but it is crucial that it be something meaningful.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc either … or/ neither … nor Lời giải chi tiết :
Cấu trúc either … or: hoặc … hoặc Your gifts needn’t be either expensive or cumbersome, but it is crucial that it be something meaningful. (Món quà của bạn không cần phải đắt đỏ hay cồng kềnh, mà quan trong là nó có ý nghĩa.) Chọn C Câu 6.4
There is a long list of items to choose from: your hometown (24) _______, your handmade gifts, your school tee-shirt.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau tính từ sở hữu “your” cần danh từ hoặc cụm danh từ, trước chỗ trống là một danh từ nên ta cần điền một danh từ vào chỗ trống. specialities (n): đặc sản specialists (n): chuyên gia specialisation (n): sự chuyên môn hóa special (adj): đặc biệt Xét theo nghĩa của câu, từ cần điền vào chỗ trống là specialities. There is a long list of items to choose from: your hometown specialities, your handmade gifts, your school tee-shirt. (Có một danh sách dài các đồ vật để bạn chọn, đặc sản nơi quê nhà, quà thủ công, hay áo thun của trường bạn.) Chọn A Câu 6.5
Whatever the gift is, the (25) _______ you present it to your hosts counts even more.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
method (n): phương pháp way (n): cách skill (n): kĩ năng process (n): quy trình Whatever the gift is, the way you present it to your hosts counts even more. (Dù là món quà gì đi nữa, thì cái cách bạn tặng nó cho chủ nhà càng quan trọng hơn.) Chọn B
Câu 7 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Human activities increasingly emit greenhouse gases, which build up in the atmosphere and warm the climate and lead to many changes around the world: in the atmosphere, on land and in the oceans. Many of these changes have positively and negatively affected people, society and the environment, including plants and animals. Major greenhouse gases remain in the atmosphere for dozens (and even hundreds) of years, so their warming effects on the climate last for a long time, affecting both present and future generations. Climate change encompasses not only global warming, i.e., the rising average temperature, but also extreme weather events, shifting wildlife populations and habitats, rising seas and various other impacts. Warmer temperatures mean that there are more and more insects spreading diseases and that heat waves are getting more lethal to humans. Droughts and floods resulting from climate change also pose great threats to agriculture. A recent study shows that for every rise of one-degree Celsius crop yields will go down 3 to 7 percent, severely affecting food insecurity. Câu 7.1
Through their activities, man is creating _______ greenhouse gases.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thông qua các hoạt động của mình, con người đang tạo ra _______ khí nhà kính. A. cùng một lượng B. một lượng lớn hơn C. một lượng nhỏ hơn D. lượng lớn nhất Thông tin: Human activities increasingly emit greenhouse gases, which build up in the atmosphere and warm the climate and lead to many changes around the world. (Các hoạt động của con người ngày càng thải ra nhiều khí nhà kính, gây tích tụ trong bầu khí quyển và làm khí hậu nóng lên và dẫn đến nhiều thay đổi trên toàn thế giới.) Chọn B Câu 7.2
The writer agrees with all of the following EXCEPT _______.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Người viết đồng ý với tất cả những điều sau đây NGOẠI TRỪ _______. A. sự gia tăng lượng khí nhà kính trong khí quyển khiến thời tiết ấm hơn B. khí nhà kính không chỉ ảnh hưởng đến thực vật mà còn cả động vật C. khí nhà kính không có ích gì cho trái đất D. khí nhà kính không biến mất nhanh chóng Thông tin: Climate change encompasses not only global warming, i.e. the rising average temperature, but also extreme weather events - affect people, society and the environment, including plants and animals. - Major greenhouse gases remain in the atmosphere for dozens (and even hundreds) of years (Biến đổi khí hậu không chỉ bao gồm sự nóng lên toàn cầu, nghĩa là làm tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất, mà còn có cả những hiện tượng thời tiết cực đoan - ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến con người, xã hội và môi trường, bao gồm cả động vật và thực vật. - Đa số những loại khí nhà kính vẫn còn tồn đọng trên bầu khí quyển trong hàng tá (thậm chí cả hàng trăm) năm,) Chọn C Câu 7.3
The word “encompass” means _______.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ “encompass” có nghĩa là _______. A. cản trở B. cải thiện C. làm xấu đi D. bao gồm encompass (v): bao gồm = include (v) Thông tin: Climate change encompasses not only global warming, i.e. the rising average temperature, but also extreme weather events, (Biến đổi khí hậu không chỉ bao gồm sự nóng lên toàn cầu, nghĩa là làm tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất, mà còn có cả những hiện tượng thời tiết cực đoan,) Chọn D Câu 7.4
Disease-spreading insects are mentioned as an example consequence of _______.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Côn trùng truyền bệnh được đề cập như một ví dụ về hậu quả của _______. A. hiện tượng thời tiết khắc nghiệt B. nhiệt độ cao hơn C. thay đổi môi trường sống của động vật hoang dã D. biến đổi khí hậu Thông tin: Warmer temperatures mean that there are more and more insects that spread diseases and that heat waves are getting more lethal to humans. (Nhiệt độ tăng lên thì đồng nghĩa với việc sẽ ngày càng có nhiều loài côn trùng gây bệnh cho con người và những đợt nắng nóng sẽ càng trở nên nguy hiểm hơn đối với con người.) Chọn B Câu 7.5
According to the texts, heat waves are becoming _______ to humans.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Theo văn bản, sóng nhiệt đang trở nên _______ đối với con người. A. không thể chịu nổi B. quen thuộc hơn C. ít nghiêm trọng hơn D. không hài lòng Thông tin: Warmer temperatures mean that there are more and more insects that spread diseases and that heat waves are getting more lethal to humans. (Nhiệt độ tăng lên thì đồng nghĩa với việc sẽ ngày càng có nhiều loài côn trùng gây bệnh cho con người và những đợt nắng nóng sẽ càng trở nên nguy hiểm hơn đối với con người.) Chọn A
Câu 8 :
Write the second sentences with the same meaning to each of the following questions. 31. My sister and I have no difficulty in decorating the house at Xmas. (difficult) => Đáp án : => Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc tương đương Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu tương đương: S + have / has + no difficulty + Ving = S + tobe + used to + Ving My sister and I have no difficulty in decorating the house at Xmas. (Chị gái và tôi không gặp khó khăn gì trong việc trang trí nhà cửa vào dịp Giáng sinh.) Đáp án: My sister and don’t find difficult to decorate the house at Xmas. (Chị gái và tôi không thấy khó khăn khi trang trí nhà cửa vào dịp Giáng sinh.) 32. When did John start studying Spanish? => How long Đáp án : => How long Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành: When + did + S + start + to V? = How long + have / has + S + V3/ed? When did John start study Spanish? (John bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha khi nào?) Đáp án: How long has John studied Spanish? (John đã học tiếng Tây Ban Nha được bao lâu rồi?)
=> Đáp án : => Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc S + have/get + sth + V3/ed: nhờ ai đó làm gì I couldn't go to the party as I had to finish an important project for work. (Tôi không thể đi dự tiệc vì tôi cần hoàn thành một dự án quan trọng trong công việc.) Đáp án: I couldn’t go to the party as I had to have an important project done for work. (Tôi không thể đi dự tiệc vì tôi một dự án quan trọng trong công việc cần được hoàn thành.)
=> Đáp án : => Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu so sánh Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc: S1 + is no bigger than + S2 = S2 + is smaller than + S1 Each of his sculptures is no bigger than the average sofa. (Mỗi một tượng điêu khắc của anh ấy không lớn hơn một cái sofa cỡ trung bình.) Đáp án: Each of his sculpture is smaller than the average sofa. (Mỗi một tượng điêu khắc của anh ấy nhỏ hơn một cái sofa cỡ trung bình.)
=> Đáp án : => Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc viết câu với “while” (trong khi): While + S1 + was / were + V-ing, S2 + V2/ed. The principal visited our class during our test. (Hiệu trưởng đến thăm lớp chúng tôi giữa giờ kiểm tra.) Đáp án: While we were taking our test, the principal visited our class. (Trong khi chúng tôi đang làm bài kiểm tra, hiệu trưởng đã đến thăm lớp chúng tôi.)
Câu 9 :
Two friends are talking about recent health problems. Read the sentence beginnings (1-5) and the sentence endings (A-F). Which endings can match which beginnings? There is one extra ending. A. tired but relaxed. B. a stomachache. C. seasick and dizzy. D. excited but nervous. E. a headache. F. less sick and weak. 36. When the boat trip began, Jessica felt Đáp án : 36. When the boat trip began, Jessica felt Lời giải chi tiết :
36. When the boat trip began, Jessica felt (Khi mà chuyến đi trên thuyền bắt đầu, Jessica cảm thấy _____.) D. excited but nervous. (hào hứng nhưng lo lắng.) Thông tin: I was excited but also a bit nervous at the beginning of the trip. I haven't been on a boat for ages. (Tôi đã rất phấn khích nhưng cũng có một chút lo lắng khi bắt đầu chuyến đi. Lâu lắm rồi tôi không đi thuyền.) Chọn D 37. On the way to the island, Jessica was Đáp án : 37. On the way to the island, Jessica was Lời giải chi tiết :
37. On the way to the island, Jessica was (Trên đường đi đến đảo, Jessica _____.) C. seasick and dizzy. (say song/ say tàu và chóng mặt/ choáng váng.) Thông tin: For most of it, when we were travelling to the island, I started to feel seasick and dizzy. (Phần lớn thời gian, khi chúng tôi đi du lịch đến đảo, tôi bắt đầu cảm thấy say sóng và chóng mặt.) Chọn C 38. Jessica sat at the front of the boat to be Đáp án : 38. Jessica sat at the front of the boat to be Lời giải chi tiết :
38. Jessica sat at the front of the boat to be (Jessica ngồi ở phía trước con thuyền để _____.) F. less sick and weak. (ít mệt và yếu hơn.) Thông tin: Well, I heard that if you sit at the front of the boat and look out, it will help. So that's what I did. And after some time, I felt less sick and weak. (À, tôi nghe nói rằng nếu bạn ngồi ở đầu thuyền và nhìn ra ngoài, điều đó sẽ giúp ích. Vì vậy, đó là những gì tôi đã làm. Và sau một thời gian, tôi cảm thấy bớt ốm và yếu người.) Chọn F 39. After lunch, Jessica had Đáp án : 39. After lunch, Jessica had Lời giải chi tiết :
39. After lunch, Jessica had (Sau khi ăn trưa, Jessica có _____.) B. a stomachache. (đau bụng) Thông tin: When I finished eating, I started to have a stomachache. (Khi tôi ăn xong, tôi bắt đầu đau bụng.) Chọn B 40. When they arrived back at the port, Jessica was feeling Đáp án : 40. When they arrived back at the port, Jessica was feeling Lời giải chi tiết :
40. When they arrived back at the port, Jessica was feeling (Sau khi trở về cảng, Jessica cảm thấy _____) A. tired but relaxed. (mệt mỏi nhưng thoải mái.) Thông tin: On the way back, I was feeling much better. When we got to the port, I was really tired, but relaxed. (Trên đường trở về, tôi đã cảm thấy tốt hơn nhiều. Khi chúng tôi đến cảng, tôi đã thực sự mệt mỏi, nhưng thư giãn.) Chọn A
|