Đề thi học kì 2 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 PGD huyện Ba VìGiải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 PGD huyện Ba Vì với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau. Câu 1. Nghiệm của phương trình \(5\left( {x - 5} \right) = 20\) là A. \(1\) B. \(8\) C. \(9\) D. \(24\) Câu 2. Giải phương trình \(\left( {3 - 2x} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\) ta được tập nghiệm là: A. \(S = \left\{ {3;\dfrac{3}{2}} \right\}\) B. \(S = \left\{ { - 3;\dfrac{3}{2}} \right\}\) C. \(S = \left\{ {3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\) D. \(S = \left\{ { - 3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\) Câu 3. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{2x - 3}}{{x + 1}} + \dfrac{{3x - 1}}{x} = 5\) là: A. \(x \ne - 1\) B. \(x \ne 0\) C. \(x \ne 1\) hoặc \(x \ne 0\) D. \(x \ne - 1\) và \(x \ne 0\) Câu 4. Tìm \(x\) để \(\dfrac{{3x - 8}}{5}\) là số âm, ta được kết quả đúng là: A. \(x > - \dfrac{8}{3}\) B. \(x < \dfrac{8}{3}\) C. \(x > \dfrac{8}{3}\) D. \(x < - \dfrac{8}{3}\) Câu 5. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức \(\left| {x - 4} \right| + x + 1\) khi \(x \ge 4\), ta được A. \(2x - 3\) B. \(2x + 3\) C. \(5\) D. \( - 3\) Câu 6. Trên hình 1, có \(DE//BC\), \(AD = 3,AB = 7,EC = 8\). Như vậy độ dài đoạn thẳng \(x\) bằng A. \(x = 6\) B. \(x = 5\) C. \(x = 4\) D. \(x = 3\) Câu 7. Tam giác \(ABC\) có \(AB = 3,AC = 5\), \(AD\) là phân giác của góc \(BAC\) (\(D \in BC\)). Khi đó tỉ số \(\dfrac{{BD}}{{DC}}\) là tỉ số nào dưới đây? A. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{8}\) B. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{8}{3}\) C. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{5}\) D. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{5}{3}\) Câu 8. Cho hình lập phương có cạnh bằng \(5\,\,cm\), thể tích của hình lập phương đó là: A. \(125\,\,c{m^2}\) B. \(25\,\,c{m^3}\) C. \(25\,\,c{m^2}\) D. \(125\,\,c{m^3}\) Bài 2 (2,5 điểm). 1) Giải bất phương trình: \(3 - \dfrac{{x - 1}}{2} < x - 2\) 2) Giải các phương trình sau: a) \(\dfrac{{2x}}{{{x^2} - 6x}} = \dfrac{{4\left( {3 - 2x} \right)}}{{x\left( {6 - x} \right)}}\) b) \(\dfrac{{\left| {x - 5} \right|}}{3} = 2\) Bài 3: (2 điểm) Anh Sơn lái xe ô tô khởi hành từ A lúc 6h15 phút với vận tốc trung bình 50km/h. Khi đến B, anh Sơn liên hệ công tác trong thời gian 1h30 phút rồi trở về A với vận tốc trung bình 40km/h. Về đến A lúc 14h30 phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu? Bài 4: (3 điểm) Cho hình thang ABCD vuông tại A, đáy nhỏ AB, đường chéo DB vuông góc với cạnh bên BC tại B. Chứng minh: a) \(\Delta ADB\) đồng dạng với \(\Delta BCD\). b) \(B{D^2} = AB.DC\). c) Đường chéo \(AC\) cắt \(BD\) tại \(O\), so sánh diện tích \(\Delta AOD\) và diện tích \(\Delta BOC\) Bài 5: (0,5 điểm) Cho \(a,b,c\) là các số dương. Chứng minh rằng \(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)c + \left( {{b^2} + {c^2}} \right)a + \left( {{c^2} + {a^2}} \right)b \ge 6abc\). LG bài 1
Câu 1 (NB): Phương pháp: Đưa về giải phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) \( \Leftrightarrow x = - \dfrac{b}{a}\) Cách giải: Ta có: \(\begin{array}{l}5\left( {x - 5} \right) = 20\\ \Leftrightarrow x - 5 = 4\\ \Leftrightarrow x = 5 + 4\\ \Leftrightarrow x = 9\end{array}\) Vậy phương trình có nghiệm \(x = 9.\) Chọn C Câu 2 (TH): Phương pháp: Đưa về giải phương trình dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) Cách giải: Ta có: \(\left( {3 - 2x} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3 - 2x = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 3\\x = - 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{3}{2}\\x = - 3\end{array} \right.\end{array}\) Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{3}{2}; - 3} \right\}\) Chọn B Câu 3 (NB): Phương pháp: Phân thức \(\dfrac{{A\left( x \right)}}{{B\left( x \right)}}\) xác định khi \(B\left( x \right) \ne 0\) Cách giải: Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ne 0\\x \ne 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1\\x \ne 0\end{array} \right.\) Vậy điều kiện xác định của phương trình là \(x \ne - 1\) và \(x \ne 0\) Chọn D Câu 4 (TH): Phương pháp: Sử dụng \(\dfrac{A}{B} < 0\) khi \(A,B\) trái dấu. Cách giải: Để \(\dfrac{{3x - 8}}{5}\) là số âm, tức là \(\dfrac{{3x - 8}}{5} < 0\) thì \(3x - 8 < 0\) (do \(5 > 0\)) Ta có \(3x - 8 < 0\) \( \Leftrightarrow 3x < 8 \Leftrightarrow x < \dfrac{8}{3}\) Chọn B Câu 5 (TH): Phương pháp: Sử dụng \(\left| A \right| = A\) nếu \(A \ge 0\) Cách giải: Với \(x \ge 4\) thì \(x - 4 \ge 0\) nên \(\left| {x - 4} \right| = x - 4\) Do đó: \(\left| {x - 4} \right| + x + 1\)\( = x - 4 + x + 1\) \( = 2x - 3\) Chọn A Câu 6 (TH): Phương pháp: Sử dụng định lý Ta-lét trong tam giác Cách giải: Ta có: \(AD + DB = AB\) \( \Leftrightarrow BD = AB - AD\) \( = 7 - 3 = 4\) Xét \(\Delta ABC\) có \(DE//BC\), theo định lý Ta-lét ta có: \(\dfrac{{AD}}{{BD}} = \dfrac{{AE}}{{EC}}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{3}{4} = \dfrac{x}{8}\) \( \Leftrightarrow 4x = 3.8 \Leftrightarrow x = 6\) Chọn A Câu 7 (TH): Phương pháp: Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn đó . Cách giải: Xét tam giác ABC có AD là phân giác góc A, theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có: \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) \( = \dfrac{3}{5}\) Chọn C Câu 8 (TH): Phương pháp: Sử dụng thể tích hình lập phương cạnh \(a\) là \(V = {a^3}\) Cách giải: Thể tích hình lập phương là: \(V = {5^3} = 125c{m^3}\) Chọn D
LG bài 2 Phương pháp giải: 1) Qui đồng rồi đưa về giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 2) a) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu B1: Tìm điều kiện xác định B2: Qui đồng mẫu và khử mẫu B3: Giải phương trình thu được B4: So sánh điều kiện và kết luận nghiệm b) Đưa về dạng \(\left| {A\left( x \right)} \right| = m\left( {m \ge 0} \right)\) Sau đó phá dấu giá trị tuyệt đối để tìm \(x.\) Lời giải chi tiết: 1) \(3 - \dfrac{{x - 1}}{2} < x - 2\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{6}{2} - \dfrac{{x - 1}}{2} < \dfrac{{2x}}{2} - \dfrac{4}{2}\\ \Leftrightarrow 6 - \left( {x - 1} \right) < 2x - 4\\ \Leftrightarrow 6 - x + 1 < 2x - 4\\ \Leftrightarrow - x - 2x < - 6 - 1 - 4\\ \Leftrightarrow - 3x < - 11\\ \Leftrightarrow x > \dfrac{{11}}{3}\end{array}\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left\{ {x|x > \dfrac{{11}}{3}} \right\}\) 2) a) \(\dfrac{{2x}}{{{x^2} - 6x}} = \dfrac{{4\left( {3 - 2x} \right)}}{{x\left( {6 - x} \right)}}\) Điều kiện: \(x \ne 0;x \ne 6\) \(\dfrac{{2x}}{{{x^2} - 6x}} = \dfrac{{4\left( {3 - 2x} \right)}}{{x\left( {6 - x} \right)}}\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{2x}}{{x\left( {x - 6} \right)}} = \dfrac{{ - 4\left( {3 - 2x} \right)}}{{x\left( {x - 6} \right)}}\\ \Rightarrow 2x = - 4\left( {3 - 2x} \right)\\ \Leftrightarrow 2x = - 12 + 8x\\ \Leftrightarrow 2x - 8x = - 12\\ \Leftrightarrow - 6x = - 12\end{array}\) \( \Leftrightarrow x = 2\) (thỏa mãn điều kiện) Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2.\) b) \(\dfrac{{\left| {x - 5} \right|}}{3} = 2\) \( \Leftrightarrow \left| {x - 5} \right| = 6\) TH1: \(\left| {x - 5} \right| = x - 5\) với \(x - 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 5\) Ta có phương trình \(x - 5 = 6 \Leftrightarrow x = 11\) (thỏa mãn) TH2: \(\left| {x - 5} \right| = 5 - x\) với \(x - 5 < 0 \Leftrightarrow x < 5\) Ta có phương trình \(5 - x = 6\)\( \Leftrightarrow - x = 6 - 5\)\( \Leftrightarrow x = - 1\) (thỏa mãn) Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 1;11} \right\}\) LG bài 3 Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập phương trình B1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn B2: Lập phương trình và giải phương trình B3: So sánh điều kiện và kết luận nghiệm Lời giải chi tiết: Anh Sơn lái xe ô tô khởi hành từ A lúc 6h15 phút với vận tốc trung bình 50km/h. Khi đến B, anh Sơn liên hệ công tác trong thời gian 1h30 phút rồi trở về A với vận tốc trung bình 40km/h. Về đến A lúc 14h30 phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu? Gọi quãng đường AB là \(x\) (km) \(\left( {x > 0} \right)\) Thời gian anh Sơn đi từ A đến B là \(\dfrac{x}{{50}}\) giờ Thời gian anh Sơn đi từ B về A là \(\dfrac{x}{{40}}\) giờ Vì anh khởi hành lúc 6h15 phút và trở về A lúc 14h30 phút, đồng thời liên hệ công tác mất 1h30 phút nên tổng thời gian anh đi trên đường là: 14h30 phút -6h15 phút-1h30 phút = 6 giờ 45 phút \( = \dfrac{{27}}{4}\) giờ Ta có phương trình: \(\dfrac{x}{{50}} + \dfrac{x}{{40}} = \dfrac{{27}}{4}\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{4x + 5x}}{{200}} = \dfrac{{27.50}}{{200}}\\ \Leftrightarrow 9x = 27.50\end{array}\) \( \Leftrightarrow x = 150\) (thoả mãn) Vậy quãng đường AB dài 150km. LG bài 4 Phương pháp giải: a) Chứng minh hai tam giác theo trường hợp góc – góc. b) Từ câu a suy ra cặp cạnh tương ứng tỉ lệ. c) Kẻ \(BK \bot DC\), chứng minh \({S_{ADC}} = {S_{BDC}}\), từ đó sử dụng phương pháp cộng trừ diện tích để so sánh \({S_{AOD}}\) và \({S_{BOC}}\). Lời giải chi tiết:
a) \(\Delta ADB\) đồng dạng với \(\Delta BCD\). ABCD là hình thang đáy AB, CD nên \(AB//CD\) \( \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (so le trong) Xét \(\Delta ADB\) và \(\Delta BCD\) có: \(\begin{array}{l}\widehat {DAB} = \widehat {DBC} = {90^0}\\\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\left( {cmt} \right)\\ \Rightarrow \Delta ADB \sim \Delta BCD\left( {g - g} \right)\end{array}\) b) \(B{D^2} = AB.DC\). Từ câu a, \(\Delta ADB \sim \Delta BCD\) \( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{DB}}{{CD}}\) (cạnh tương ứng) \( \Rightarrow AB.CD = B{D^2}\) (đpcm) c) Đường chéo \(AC\) cắt \(BD\) tại \(O\), so sánh diện tích \(\Delta AOD\) và diện tích \(\Delta BOC\) Kẻ \(BK \bot DC\) (K thuộc DC). Tứ giác ABKD có \(\widehat A = \widehat D = \widehat K = {90^0}\) nên là hình chữ nhật (tứ giác có ba góc vuông) \( \Rightarrow AD = BK\). Ta có: \(\begin{array}{l}{S_{ADC}} = \dfrac{1}{2}AD.DC\\{S_{BDC}} = \dfrac{1}{2}BK.DC\end{array}\) Mà \(AD = BK\left( {cmt} \right)\) và \(DC = DC\) nên \({S_{ADC}} = {S_{BDC}}\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{AOD}} + {S_{ODC}} = {S_{OBC}} + {S_{ODC}}\\ \Rightarrow {S_{AOD}} = {S_{OBC}}\end{array}\) Vậy \({S_{AOD}} = {S_{BOC}}\). LG bài 5 Phương pháp giải: Sử dụng bất đẳng thức \({x^2} + {y^2} \ge 2xy\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\begin{array}{l}{\left( {a - b} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {a^2} - 2ab + {b^2} \ge 0\\ \Rightarrow {a^2} + {b^2} \ge 2ab\end{array}\) Tương tự, \(\begin{array}{l}{b^2} + {c^2} \ge 2bc\\{c^2} + {a^2} \ge 2ca\end{array}\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {{a^2} + {b^2}} \right)c + \left( {{b^2} + {c^2}} \right)a + \left( {{c^2} + {a^2}} \right)b\\ \ge 2ab.c + 2bc.a + 2ca.b\\ = 2abc + 2abc + 2abc\\ = 6abc\end{array}\) \( \Rightarrow \left( {{a^2} + {b^2}} \right)c + \left( {{b^2} + {c^2}} \right)a\)\( + \left( {{c^2} + {a^2}} \right)b \ge 6abc\) Dấu “=” xảy ra khi \(a = b = c\). HẾT HocTot.Nam.Name.Vn
|