Đề thi học kì 2 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 trường THCS Dịch VọngGiải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 trường THCS Dịch Vọng với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn phương án đúng. Câu 1 : Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức −3xy2? A. −3x2y B. (−3xy)y C. −3(xy)2 D. −3xy Câu 2 : Giá trị x=2 là nghiệm của đa thức nào sau đây ? A. f(x)=2+x B. f(x)=x2−2 C. f(x)=x−2 D. f(x)=x(x+2) Câu 3 : Nếu AM là đường trung tuyến và G là trọng tâm của tam giác ABC thì : A. GM=13AG B. AM=23AG C. AG=13AM D. GM=13AM Câu 4 : Bộ ba đoạn thẳng nào sau đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác : A. 2cm;3cm;5cm B. 7cm;9cm;10cm C. 2cm;7cm;11cm D. 3cm;3cm;7cm PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Bài 1 (1,0 điểm) : Cho đa thức f(x)=−2x3+x−1+4x2−5x+3x3 a) Thu gọn và sắp xếp đa thức f(x) theo lũy thừa giảm dần của biến b) Tìm hệ số tự do và bậc của đa thức f(x). Bài 2 (1,5 điểm) : Cho hai đa thức A(x)=2x2−5x+3 và B(x)=x2+4x−2 a) Tính A(x)+B(x) b) Tính A(x)−B(x) c) Chứng tỏ x=1 là nghiệm của đa thức A(x). Bài 3 (1,5 điểm) : Tìm nghiệm của mỗi đa thức sau : a) 3x−25 b) (x−3)(2x+8) Bài 4 (3,5 điểm) : Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB tại E, kẻ MF vuông góc với AC tại F a) Chứng minh ΔBEM=ΔCFM b) Chứng minh AM là đường trung trực của đoạn thẳng EF c) Chứng minh EF//BC d) Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB tại B, từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C, hai đường thẳng này cắt nhau ở D. Chứng minh ba điểm A, M, D thẳng hàng. Bài 5 (0,5 điểm) : Cho f(x)=ax2+bx+c với a,b,c là các số hữu tỉ. Biết 13a+b+2c=0, chứng tỏ rằng : f(−2).f(3)≤0. HẾT Đ/a TN
Câu 1 : Phương pháp : Sử dụng : Hai đơn thức đồng dạng với nhau nếu chúng phần hệ số khác 0 và có cùng phần biến Cách giải: Ta có (−3xy)y=−3xy.y =−3xy2 nên đơn thức −3xy2 đồng dạng với đơn thức (−3xy)y Chọn B Câu 2 : Phương pháp : Sử dụng : Số x0 là nghiệm của đa thức f(x) nếu f(x0)=0 Cách giải: Thay x0=2 vào f(x)=2+x ta được f(2)=2+2=4≠0 Thay x0=2 vào f(x)=x2−2 ta được f(2)=22−2=2≠0 Thay x0=2 vào f(x)=x−2 ta được f(2)=2−2=0 Thay x0=2 vào f(x)=x(x+2) ta được f(2)=2(2+2)=8≠0 Vậy x=2 là nghiệm của đa thức f(x)=x−2 Chọn C Câu 3 : Phương pháp : Sử dụng : Trong tam giác, trọng tâm cách đỉnh một khoảng bằng 23 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó. Cách giải: Vì AM là đường trung tuyến và G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG=23AM Suy ra GM=13AM. Chọn A Câu 4: Phương pháp : Sử dụng bất đẳng thức tam giác : Tam giác có ba cạnh có độ dài a,b,c thì b−c<a<b+c Cách giải: Ta thấy bộ ba số 7cm;9cm;10cm có 9−7<10<9+7 (2<10<16) thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên bộ ba số 7cm;9cm;10cm là độ dài ba cạnh của một tam giác. Đáp án A sai vì 2+3=5 Đáp án C sai vì 2+7<11 Đáp án D sai vì 3+3<7 Chọn B LG bài 1 Phương pháp giải: a) Thu gọn các đơn thức đồng dạng rồi sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến b) Hệ số tự do là hệ số của lũy thừa bậc 0 của biến Bậc của đa thức một biến (khác 0, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó Lời giải chi tiết: a) f(x)=−2x3+x−1+4x2−5x+3x3 =(−2x3+3x3)+(x−5x) −1+4x2 =x3−4x−1+4x2 Ta sắp xếp như sau : f(x)=x3+4x2−4x−1 b) Hệ số tự do là : −1 Bậc của đa thức là : 3 LG bài 2 Phương pháp giải: a) b) Đặt phép tính theo hàng ngang (hoặc hàng dọc) rồi cộng trừ các đơn thức đồng dạng (nếu có) c) Số x=x0 là nghiệm của đa thức f(x) nếu f(x0)=0 Lời giải chi tiết: a) A(x)+B(x) =2x2−5x+3+(x2+4x−2) =2x2−5x+3+x2+4x−2 =(2x2+x2)+(−5x+4x) +(3−2) =3x2−x+1 Vậy A(x)+B(x)=3x2−x+1 b) A(x)−B(x) =2x2−5x+3−(x2+4x−2) =2x2−5x+3−x2−4x+2 =(2x2−x2)+(−5x−4x) +(3+2) =x2−9x+5 Vậy A(x)−B(x)=x2−9x+5 c) Thay x=1 vào đa thức A(x) ta được : A(1)=2.12−5.1+3 =2−5+3 =−3+3=0 Vậy x=1 là nghiệm của đa thức A(x). LG bài 3 Phương pháp giải: Sử dụng : Để tìm nghiệm của đa thức f(x), ta tìm x=x0 thỏa mãn f(x0)=0 Lời giải chi tiết: a) Xét 3x−25=0 3x=25x=25:3x=25.13x=215 Vậy x=215 là nghiệm của đa thức 3x−25 b) Xét (x−3)(2x+8)=0 TH1 : x−3=0 x=3 TH2 : 2x+8=0 2x=−8x=−8:2x=−4 Vậy x=3;x=−4 là nghiệm của đa thức (x−3)(2x+8) LG bài 4 Phương pháp giải: a) Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn. b) Gọi H là giao điểm của AM và EF. Chứng minh AH vuông góc với EF và AH⊥EF bằng cách xét hai tam giác ΔAEH và ΔAFH c) Sử dụng định lý từ vuông góc đến song song: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song. d) Chứng minh ΔABD=ΔACD(ch−cgv) suy ra D nằm trên đường phân giác của góc A. Lời giải chi tiết: a) AM là trung tuyến của tam giác ABC nên MB = MC Tam giác ABC cân tại A nên ˆB=ˆC. ME⊥AB tại E nên ^BEM=900 MF⊥AB tại F nên ^CFM=900 Xét tam giác BEM và tam giác CFM có: ^BEM=^CFM(=900)BM=CM(cmt)ˆB=ˆC(cmt)⇒ΔBEM=ΔCFM(ch−gn) b) Gọi H là giao điểm của AM với EF. Tam giác ABC cân tại A nên AM là đường trung tuyến của tam giác nên cũng là đường phân giác ⇒^A1=^A2 Theo câu a, ΔBEM=ΔCFM⇒BE=CM (cạnh tương ứng) AB=AC;BE=CF⇒AB−BE=AC−CF⇒AE=AF Xét ΔAEH và ΔAFH có: AE=AF(cmt)^A1=^A2(cmt)AHchung⇒ΔAEH=ΔAFH(c−g−c) ⇒HE=HF (cạnh tương ứng) (1) ^AHE=^AHF (góc tương ứng) Mà ^AHE+^AHF=1800⇒^AHE+^AHE=1800⇒2^AHE=1800⇒^AHE=900⇒AH⊥EF(2) Từ (1) và (2) suy ra AM là đường trung trực của EF. (đpcm) c) Từ câu b) ta có AM⊥EF. Tam giác ABC cân tại A nên AM là đường trung tuyến cũng là đường cao hay AM⊥BC Vậy EF//BC (từ vuông góc đến song song) d) BD⊥AB⇒^ABD=900 AC⊥CD⇒^ACD=900 Xét ΔABD và ΔACD có: ^ABD=^ACD=900 AB=AC(gt) AD chung ⇒ΔABD=ΔACD(ch−cgv) ⇒^BAD=^CAD (góc tương ứng) ⇒D nằm trên đường phân giác của góc A. Mà M cũng nằm trên đường phân giác của góc A. Vậy ba điểm A,D,M thẳng hàng (đpcm). LG bài 5 Phương pháp giải: - Tính f(−2) và f(3). - Tính f(−2)+f(3) và nhận xét hai giá trị f(−2) và f(3). - Từ đó suy ra tích hai giá trị này. Lời giải chi tiết: f(x)=ax2+bx+c Ta có: f(−2)=a.(−2)2+b.(−2)+c=4a−2b+cf(3)=a.32+b.3+c=9a+3b+c⇒f(−2)+f(3)=(4a−2b+c)+(9a+3b+c)=4a−2b+c+9a+3b+c=13a+b+2c=0⇒f(−2)+f(3)=0⇒f(−2)=0−f(3)⇒f(−2)=−f(3)⇒f(−2).f(3)=[−f(3)].f(3)=−[f(3)]2 Vì [f(3)]2≥0 nên −[f(3)]2≤0 Vậy f(−2).f(3)≤0 (đpcm). HẾT HocTot.Nam.Name.Vn
|