Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 5Phản ứng hóa học là gì?Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Phản ứng hóa học là gì?
Câu 2 :
Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
Câu 3 :
Công thức tính khối lượng mol?
Câu 4 :
Hợp chất khí X có tỉ khối so với khí hydrogen bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là
Câu 5 :
Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Câu 6 :
Tỉ lệ số phân tử giữa các chất tham gia phản ứng của phương trình sau là 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 7 :
Trộn 10,8 gam bột aluminium (Al) với bột sulfur (S) dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
Câu 8 :
Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây ?
Câu 9 :
Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose, các dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
Câu 10 :
Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Câu 11 :
Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của các dung dịch, chất lỏng này là
Câu 12 :
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
Câu 13 :
Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là
Câu 14 :
Để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng, giúp cây trồng phát triển thân, rễ, lá, người ta bón phân nào sau đây?
Câu 15 :
Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
Câu 16 :
Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau: Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng Anh: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ Theo em, ý kiến nào đúng
Câu 17 :
Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?
Câu 18 :
Áp lực là:
Câu 19 :
Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?
Câu 20 :
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
Câu 21 :
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:
Câu 22 :
Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 23 :
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
Câu 24 :
Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng
Câu 25 :
Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì bằng:
Câu 26 :
Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m
Câu 27 :
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Câu 28 :
Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Phản ứng hóa học là gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm phản ứng hóa học Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác Đáp án D
Câu 2 :
Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu phản ứng hóa học Lời giải chi tiết :
Một phản ứng hóa học xảy ra khi có một trong các dấu hiệu: có chất kết tủa, có chất khí thoát ra, có sự thay đổi màu sắc Đáp án D
Câu 3 :
Công thức tính khối lượng mol?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính khối lượng mol Lời giải chi tiết :
Khối lượng mol kí hiệu M được tính là: M = m : n (g/mol) Đáp án A
Câu 4 :
Hợp chất khí X có tỉ khối so với khí hydrogen bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tỉ khối của X so với khí hydrogen Lời giải chi tiết :
d X/H2 = \(\frac{{{M_X}}}{{{M_{H2}}}} = 22 \to {M_X} = 22.2 = 44\) Đáp án B
Câu 5 :
Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính nồng độ phần trăm của dung dich: C% = (m chất tan : m dung dịch).100% Lời giải chi tiết :
m dung dịch = m NaCl + m nước = 15 + 55 = 70g C% = \(\frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{15}}{{70}}.100\% = 21,43\% \) Đáp án A
Câu 6 :
Tỉ lệ số phân tử giữa các chất tham gia phản ứng của phương trình sau là 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phương trình phản ứng Lời giải chi tiết :
Theo phản ứng tỉ lệ các chất tham gia 2:1 Đáp án C
Câu 7 :
Trộn 10,8 gam bột aluminium (Al) với bột sulfur (S) dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính số mol của chất tham gia và sản phẩm Dựa vào công thức tính hiệu suất phản ứng Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{n_{Al}} = \frac{{10,8}}{{27}} = 0,4{\rm{ mol}}\\{{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{{\rm{S}}_{\rm{3}}}}} = \frac{{25,5}}{{150}} = 0,17\\2Al + 3S \to A{l_2}{S_3}\\{\rm{0,34 }} \leftarrow {\rm{0,17}}\\{\rm{H\% = }}\frac{{0,34}}{{0,4}}.100\% = 85\% \end{array}\) Đáp án A
Câu 8 :
Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Lời giải chi tiết :
Khi nhôm ở dạng bột mịn thì tốc độ phản ứng cao Đáp án D
Câu 9 :
Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose, các dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của acid. Lời giải chi tiết :
Acid làm cho quỳ tím hóa đỏ Đáp án: B
Câu 10 :
Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất lí hóa của base. Lời giải chi tiết :
Các dung dịch NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH là các dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Đáp án: C
Câu 11 :
Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của các dung dịch, chất lỏng này là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất lí hóa của base. Lời giải chi tiết :
Dung dịch H2SO4 có pH < 7; nước có pH = 7; dung dịch NaOH có pH > 7. Đáp án: B
Câu 12 :
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất lí hóa của oxide Lời giải chi tiết :
Carbon dioxide: CO2. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O. Đáp án: C
Câu 13 :
Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối Lời giải chi tiết :
Số chất thuộc loại muối là 3 chất gồm: KCl; MgSO4; NaNO3. Đáp án: C
Câu 14 :
Để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng, giúp cây trồng phát triển thân, rễ, lá, người ta bón phân nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào bài 12 phân bón hóa học Lời giải chi tiết :
Để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng, giúp cây trồng phát triển thân, rễ, lá, người ta bón phân đạm. Đáp án B
Câu 15 :
Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đổi 5 dm³ = 0,005 m³ Khối lượng riêng của nhôm bằng \(D = \frac{m}{V} = \frac{{13,5}}{{0,005}} = 2700kg/{m^3}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 16 :
Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau: Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng Anh: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ Theo em, ý kiến nào đúng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 17 :
Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể Giảm áp lực lên diện tích bị ép Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 18 :
Áp lực là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp lực là Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 19 :
Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 20 :
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là 103360 N/m2 Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 21 :
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 22 :
Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau. Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 23 :
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố: Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 24 :
Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 25 :
Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng 0 Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 26 :
Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m
Đáp án : D Phương pháp giải :
Moment lực của một lực đối với trục quay là 11 N.m nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 27 :
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 28 :
Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có Lực F2 CÓ độ lớn nhỏ hơn lực F1 Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
II. Tự luận
Lời giải chi tiết :
a) Phương trình hoá học: 2KNO3→ 2KNO2+ O2 b) Theo phương trình hoá học: Cứ 2 mol KNO3 tham gia nhiệt phân thì thu được 2 mol KNO2 và 1 mol O2. Vậy nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được 0,2 mol KNO2 và 0,1 mol O2. c) nO2 = V/24,79 = 2,479/24,79 = 0,1 (mol) Theo phương trình hoá học: Để sinh ra 1 mol O2 cần 2 mol KNO3 phản ứng; Vậy để sinh ra 0,1 mol O2 cần 0,2 mol KNO3 phản ứng. Khối lượng KNO3 là: 0,2.101 = 20,2 (g) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\) Lời giải chi tiết :
a) Khối lượng của dầu chứa trong bình: m = D.V = 0,920.0,330 ≈ 0,304 (kg) = 304 (g). b) Khối lượng riêng của nước Dnước = 1 000 kg/m3= 1 kg/l. Vì khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên dầu sẽ nổi trong nước.
|