Giải đề thi học kì 2 toán lớp 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Phan Đình PhùngLàm bàiCâu hỏi 1 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;3), B(4;1). Phương trình đường tròn đường kính AB là
Đáp án: A Phương pháp giải: Đưởng tròn đường kính AB có tâm I là trung điểm của AB và \(R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2}} }}{2}\) Lời giải chi tiết: Gọi I là trung điểm của AB. => I(3;2), \(R = \dfrac{{AB}}{2} = \sqrt 2 \) Đường tròn đường kính AB là: \({(x - 3)^2} + {(y - 2)^2} = 2\). Câu hỏi 2 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng đi qua hai điểm A(3;0), B(0;-1) có phương trình là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương trình qua A(a;0), B(0;b) là \(\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} = 1\) Lời giải chi tiết: Phương trình qua A(3;0), B(0;-1) là \(\dfrac{x}{3} - \dfrac{y}{1} = 1\) Câu hỏi 3 : Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(f\left( x \right) = \left( {m - 2} \right){x^2} - \left( {{m^2} - 2} \right)x - {m^2}\) nhận giác trị âm với mọi số thực x. Trung bình cộng các phần tử của S là:
Đáp án: B Phương pháp giải: \(a{x^2} + bx + c < 0\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 2 < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 2\\\left( {m - 2} \right){m^2}.\left( {m + 2} \right) < 0\end{array} \right.\end{array}\) Bảng xét dấu: Từ bảng xét dấu ta có : \(\begin{array}{l}m \in \left( { - 2;0} \right) \cup \left( {0;2} \right)\\ \Rightarrow S = \left\{ { - 1;1} \right\}\end{array}\) Câu hỏi 4 : Tập nghiệm cả bất phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + 4x + 3}} \le 0\) là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lập bảng xét dấu. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + 4x + 3}} \le 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)}} \le 0\end{array}\) Bảng xét dấu: Từ bảng xét dấu ta có \(S = \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( { - 1;1} \right]\) Câu hỏi 5 : Cho cung lượng giác \(x\) thỏa mãn \(\cos x\) và \(\tan x\) cùng dấu. Giá trị của biểu thức \(P = \dfrac{{5\left| {\sin \left( {x + {3^{2021}}\pi } \right)} \right|}}{{\sin \left( {x + {3^{2021}}\pi } \right)}} - \dfrac{{\left| {\cos \left( {x - \dfrac{{5\pi }}{2}} \right)} \right|}}{{\cos \left( {x - \dfrac{{5\pi }}{2}} \right)}}\) là
Đáp án: D Phương pháp giải: \(\cos x,\tan x\) cùng dấu thì sinx>0 Lấy \({3^{2021}}\pi \) và \(\dfrac{5}{2}\pi \)chia cho \(2\pi \) \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {x + k2\pi } \right) = \sin x\\\cos \left( {x + k2\pi } \right) = \cos x\end{array} \right.\forall k \in \mathbb{Z}\) \(\sin \left( {x + \pi } \right) = - \sin \pi ,\)\(\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{2}} \right) = - \sin x\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\sin \left( {x + {3^{2021}}\pi } \right) = \sin \left( {x + \pi } \right) = - \sin x\\\cos \left( {x - \dfrac{5}{2}\pi } \right) = \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{2}} \right) = - \sin x\end{array}\) \(\begin{array}{l}P = \dfrac{{5\left| {\sin \left( {x + {3^{2021}}\pi } \right)} \right|}}{{\sin \left( {x + {3^{2021}}\pi } \right)}} - \dfrac{{\left| {\cos \left( {x - \dfrac{{5\pi }}{2}} \right)} \right|}}{{\cos \left( {x - \dfrac{{5\pi }}{2}} \right)}}\\ = - 5 + 1 = - 4\end{array}\) Câu hỏi 6 : Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {\dfrac{{2{x^4} + 1}}{{ - {x^2} + 5x - 6}}} \)
Đáp án: D Phương pháp giải: \(\sqrt {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}} \) xác định \( \Leftrightarrow \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} \ge 0\) Lời giải chi tiết: \(y = \sqrt {\dfrac{{2{x^4} + 1}}{{ - {x^2} + 5x - 6}}} \) xác định khi và chỉ khi: \(\begin{array}{l}\dfrac{{2{x^4} + 1}}{{ - {x^2} + 5x - 6}} \ge 0\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 5x - 6 > 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x < 2\end{array} \right. \Rightarrow D = \left( { - \infty ;2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\end{array}\) Câu hỏi 7 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với A(1;0), B(1;-4), C(3;-2). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình là
Đáp án: A Phương pháp giải: Tìm đường trung trực của AB và AC. Tìm tâm I và bán kính R. Lời giải chi tiết: Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. => M(1;-2), N(2;-1). Gọi \({d_1},{d_2}\) lần lượt là đường trung trực của AB, AC. \(\overrightarrow {AB} = \left( {0; - 4} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {2; - 2} \right)\) => \(\begin{array}{l}{d_1}: - \left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow y = - 2\\{d_2}:1.\left( {x - 2} \right) - \left( {y + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x - y - 3 = 0\end{array}\) Gọi I là giao điểm của \({d_1},{d_2}\). Khi đó I là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC. \(\begin{array}{l} = > I\left( {1; - 2} \right),IA = 2\\ = > \left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\end{array}\) Câu hỏi 8 : Trên đường tròn cho trước, một cung tròn có độ dài bằng ba lần bán kính thì có số đo theo rađian là
Đáp án: B Phương pháp giải: \(\dfrac{l}{R} = \alpha \). \(l\) là độ dài cung, R là bán kính đường tròn, \(\alpha \) là số đo cung (rađian) Lời giải chi tiết: Ta có \(l = 3R \Rightarrow \alpha = \dfrac{l}{R} = 3\) Câu hỏi 9 : Thống kê điểm kiểm tra môn Lịch sử của 45 học sinh lớp 10A như sau: Số trung vị trong điểm các bài kiểm tra đó là
Đáp án: C Phương pháp giải: Sắp thứ tự các giá trị theo thứ tự không giảm. Nếu có n số liệu, n lẻ \(\left( {n = 2k + 1} \right)\) thì số trung vị là \({x_{k + 1}}\) Nếu có n số liệu, n chẵn \(\left( {n = 2k} \right)\) thì số trung vị là \(\dfrac{{{x_k} + {x_{k + 1}}}}{2}\) Lời giải chi tiết: n=45 nên số trung vị là \({x_{23}}\). Do 22 số đầu là các số 5,6,7. Câu hỏi 10 : Một học sinh có các bài kiểm tra Toán như sau: 8;4;9;8;6;6;9;9;9. Điểm trung bình môn Toán của học sinh đó (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) là
Đáp án: B Phương pháp giải: \(\overline x = \dfrac{{{n_1}.{x_1} + {n_2}.{x_2} + ... + {n_k}.{x_k}}}{n}\) \(\overline x \) và số trung bình cộng. các giá trị \({x_i},{n_i}\) lần lượt là số điểm và số các số \({x_i}\) tương ứng. Lời giải chi tiết: \(\overline x = \dfrac{{2.8 + 1.4 + 2.6 + 4.9}}{9} = 7,6\) Câu hỏi 11 : Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án: C Phương pháp giải: \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\\sin \left( {180^\circ - \widehat A} \right) = \sin \widehat A\\\cos \left( {90^\circ - \widehat A} \right) = \sin \widehat A\end{array}\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \sin \left( {\widehat B + \widehat C} \right) = \sin \left( {180^\circ - \widehat A} \right) = \sin \widehat A\\\cos \left( {\dfrac{{\widehat A + \widehat C}}{2}} \right) = \cos \left( {90^\circ - \dfrac{{\widehat B}}{2}} \right) = \sin \dfrac{{\widehat B}}{2}\\\cos \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = - \cos \widehat C\end{array}\) Câu hỏi 12 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, khoảng cách giữa hai đường thẳng \({d_1}:3x - 4y + 2 = 0\) và \({d_2}:3x - 4y - 1 = 0\) bằng
Đáp án: C Phương pháp giải: ,\(M(2;2) \in {d_1}\) \(d\left( {{d_1},{d_2}} \right) = d\left( {M,{d_2}} \right)\)\( = \dfrac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\) Lời giải chi tiết: ,\(M(2;2) \in {d_1}\) \(d\left( {{d_1},{d_2}} \right) = d\left( {M,{d_2}} \right)\)\( = \dfrac{{|3 \cdot 2 - 4 \cdot 2 - 1\mid }}{5}\)\( = \dfrac{3}{5} = 0,6\) Câu hỏi 13 : Lập bảng xét dấu tam thức \(f(x) = 4{x^2} + 3x - 7\). Phương pháp giải: Nếu \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} < {x_2}\): Thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với a trong \(\left( {{x_1};{x_2}} \right)\) và trái dấu a trong các khoảng còn lại. Lời giải chi tiết: \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \dfrac{7}{4}\end{array} \right.\) Bảng xét dấu: Câu hỏi 14 : Tính các giá trị lượng giác của cung \(\alpha \) biết \(\sin \alpha = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Phương pháp giải: \(\sin \alpha = \dfrac{1}{4},\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\cos \alpha < 0}\\{\tan \alpha < 0}\\{\cot \alpha < 0.}\end{array}} \right.\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\begin{array}{l}{\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = \dfrac{{15}}{{16}}\\ \Rightarrow \cos \alpha = - \dfrac{{\sqrt {15} }}{4}\end{array}\) \(\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \dfrac{{ - \sqrt {15} }}{{15}}\quad \) \(\cot \alpha = - \sqrt {15} \) Câu hỏi 15 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường tròn (C) có tâm I(2;-3) và đi qua điểm \(A(0; - 1)\). Phương pháp giải: \(R = IA\) Lời giải chi tiết: \(R = IA = \sqrt {{{( - 2)}^2} + {{(2)}^2}} = 2\sqrt 2 \) \((C):{(x - 2)^2} + {(y + 3)^2} = I{A^2}\) \( \Leftrightarrow {(x - 2)^2} + {(y + 3)^2} = 8\) Câu hỏi 16 : Giải bất phương trình \(\sqrt {2{x^2} + 15x - 8} < 8 - 4x\). Phương pháp giải: Tìm TXĐ. \(\sqrt {f\left( x \right)} < g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right) > 0\\f\left( x \right) < {g^2}\left( x \right)\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: \(\sqrt {2{x^4} + 8 - 8} < 8 - 4x\) (1) Điều kiện: \(\begin{array}{l}2{x^2} + 15x - 8 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{1}{2}\\x \le - 8\end{array} \right.\\ \Rightarrow D = \left( { - \infty ; - 8} \right] \cup \left[ {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\\\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{8 - 4x > 0}\\{{{(8 - 4x)}^2} > 2{x^2} + 15x - 8}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < 2\\14{x^2} - 79x + 72 > 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < 2\\\left[ \begin{array}{l}x > \dfrac{9}{2}\\x < \dfrac{8}{7}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x < \dfrac{8}{7}\end{array}\) Kết hợp với điều kiện xác định ta được \(S = \left( { - \infty ; - 8} \right] \cup \left[ {\dfrac{1}{2};\dfrac{8}{7}} \right)\) Câu hỏi 17 : Giải và biện luận hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {2x - m} \right| = 2x - m\\2x + 3 \ge 0\end{array} \right.\). Phương pháp giải: Xét \(m \le - 3\) và \(m > - 3\) rồi tìm tập nghiệm trong các trường hợp. Lời giải chi tiết: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {2x - m} \right| = 2x - m\\2x + 3 \ge 0\end{array} \right.\) TH1: \(m \le - 3\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2x - m \ge 2x + 3 \ge 0\\\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - m = 2x - m\\2x + 3 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge - \dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow S = \left[ { - \dfrac{3}{2}; + \infty } \right)\end{array}\) TH2: \(m > - 3\) Nếu \(2x - m \ge 0\) thì \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{m}{2} > - \dfrac{3}{2}\\x \ge - \dfrac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x > \dfrac{m}{2}\)\( \Rightarrow S = \left( {\dfrac{m}{2}; + \infty } \right)\) Nếu \(2x - m < 0\) thì hệ vô nghiệm. Câu hỏi 18 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + t\\y = 1 + 2t\end{array} \right.,{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t'\\y = - t'\end{array} \right.\), \({d_3}:2x - y + 2 = 0\). Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với \({d_2},{d_3}\) và có tâm thuộc \({d_1}\). Phương pháp giải: Đưa \({d_2}\) về dạng tổng quát. Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với \({d_2},{d_3}\) nên \(d\left( {I,{d_2}} \right) = d\left( {I,{d_3}} \right) = R\) Lời giải chi tiết: \({n_2} = \left( {1;2} \right),{d_2} \bot {d_3}\) =>\({d_2}:x + 1 + 2(y - 0) = 0\)\( \Leftrightarrow x + 2y + 1 = 0\) \(I( - 3 + t;1 + 2t)\) Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với \({d_2},{d_3}\) nên \(d\left( {I,{d_2}} \right) = d\left( {I,{d_3}} \right) = R\) \(\dfrac{{| - 3 + t + 2(1 + 2t) + 1|}}{{\sqrt 5 }} = \dfrac{{|2( - 3 + t) - (1 + 2t) + 2\mid }}{{\sqrt 5 }}\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}I\left( { - 2;3} \right)\\I\left( { - 4; - 1} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}d\left( {I,{d_2}} \right) = \sqrt 5 \\d\left( {I,{d_2}} \right) = \sqrt 5 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\\{\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5\end{array} \right.\end{array}\) Câu hỏi 19 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(d:mx + y - 2m - 1 = 0\)(m là tham số thực) và đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\). Tìm các giá trị của m để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt, sao cho hai điểm này và tâm đường tròn (C) lập thành một tam giác có diện tích lớn nhất. Phương pháp giải: Tìm điều kiện để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt: \(0 < d(I,d) < 2\) Diện tích: \({S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}{R^2} \cdot \sin \alpha \) Lời giải chi tiết: \(0 < d(I,d) < 2\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{| - m + 1|}}{{\sqrt m + 1}} < 2\) \( \Leftrightarrow {(1 - m)^2} < 4\left( {{m^2} + 1} \right)\) (Luôn đúng). Vậy d luôn cắt (C) tại 2 điểm phân biệt. \({S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}{R^2} \cdot \sin \alpha = 2\sin \alpha \le 2\) Dấu “=” xảy ra khi và chỉ =khi \(\sin \alpha = 1\)\( \Leftrightarrow \alpha = {90^0 }\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow d\left( {I,d} \right) = \sqrt 2 \\ \Leftrightarrow {\left( {1 - m} \right)^2} = 2\left( {{m^2} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow m = - 1\end{array}\)
|