Giải đề thi học kì 2 toán lớp 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Giải bất phương trình:

Câu 1:

3x+12

Phương pháp giải:

Chuyển vế rồi quy đồng.

Sử dụng dấu của nhị thức bậc nhất.

Lời giải chi tiết:

3x+123x+1+202x+5x+10

Bảng xét dấu:

Từ bảng xét dấu ta thấy 2x+5x+10[x52x>1

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

x210x+92x3

Phương pháp giải:

f(x)g(x){g(x)0f(x)0f(x)g2(x)

Lời giải chi tiết:

x210x+92x3{x210x+902x30x210x+9(2x3)2{[x9x1x323x22x0{x9[x32x0x9

Vậy S=[9;+)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Tìm m để phương trình:

(m+1)x2+2(m+2)x+3m+4=0 có hai nghiệm dương phân biệt.

Phương pháp giải:

Phương trình ax2+bx+c=0 có 2 nghiệm dương phân biệt{a0Δ>0S=ab>0P=ca>0

Lời giải chi tiết:

(m+1)x2+2(m+2)x+3m+4=0 có hai nghiệm dương phân biệt.

{m+10(m+2)2(m+1).(3m+4)>02(m+2)m+1>03m+4m+1>0{m12m23m>02<m<1[m>1m<43{32<m<02<m<1m<4332<m<43

Câu hỏi 3 :

Tính

Câu 1:

Cho sinα=13π2<α<π. Tính cosα;sin(α+π6)cos2α.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức: sin2x+cos2x=1

Xác định dấu của cosx

Lời giải chi tiết:

sin2x+cos2x=1|cosx|=119=223π2<α<πcosx<0cosx=223

sin(α+π6)=sinα.cosπ6+cosα.sinπ6=13.32+223.12=3+226

cos2α=2cos2x1=2.891=79

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Chứng minh đẳng thức sau: cos2x+2sin2x1cos2x+sin2x.(1+tanx)=1sin2x

Phương pháp giải:

Biến đổi vế trái về vế phải.

cos2x=12sin2x.

Lời giải chi tiết:

VT=cos2x+2sin2x1cos2x+sin2x.(1+tanx)=12sin2x+sin2x.sinx+cosxcosx=12sinx(sinx+cosx).sinx+cosxcosx=12sinx.cosx=1sin2x=VP

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2+y2+6x4y+9=0 và đường thẳng Δ:3x4y+2=0.

Câu 1:

Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C).

Phương pháp giải:

Đưa phương trình đường tròn về đạng chính tắc: (xx0)2+(yy0)2=R2

Lời giải chi tiết:

x2+y2+6x4y+9=0(x+3)2+(y2)2=32+229(x+3)2+(y2)2=22

Vậy (C) có tâm I(-3;2), bán kính R=2.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng Δ.

Phương pháp giải:

Δ là tiếp tuyến của đường tròn (C)d(I,Δ)=R với I là tâm và R là bán kính đường tròn.

Δ vuông góc với đường thẳng Δ:ax+by+c=0 thì nhận n(b;a) làm vecto pháp tuyến.

Lời giải chi tiết:

Gọi Δ là tiếp tuyến cần tìm. khi đó ΔΔ nên có dạng: 4x+3y+c=0.

Δ là tiếp tuyến của đường tròn (C) nên

d(I,Δ)=2|4.(3)+3.2+c|5=2|c6|=10[c=16c=4[Δ:4x+3y+16=0Δ:4x+3y4=0

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M(2;1) và cắt đường tròn (C) tại hai điểm A, B sao cho AB=23.

Phương pháp giải:

Gọi phương trình đường thẳng đi qua điểm M(x0;y0)a(xx0)+b(yy0)=0.

(d) cắt đường tròn (C) tại hai điểm A, B thì [d(I,d)]2+(AB2)2=R2 theo Py- ta- go.

Lời giải chi tiết:

Gọi phương trình đường thẳng đi qua điểm M(2;1)a(x+2)+b(y+1)=0

ax+by+2a+b=0.

(d) cắt đường tròn (C) tại hai điểm A, B nên [d(I,d)]2+(AB2)2=R2

d(I,d)=1|a.(3)+b.2+2a+b|a2+b2=1|a+3b|=a2+b2a26ab+9b2=a2+b26ab+8b2=0[b=03a=4b

Với b=0(d):x+2=0

Với 3a=4b. Chọn a=4,b=3. Khi đó (d):4x+3y+11=0

Vậy (d):x+2=0 hoặc (d):4x+3y+11=0

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Giải bất phương trình: 3x+1+9x212x+133x

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện xác định của bất phương trình: f(x) xác định f(x)0

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: {9x212x+10x0[x2+30x23

3x+1+9x212x+133x

6x+2+29x212x+163x0

6x53x+2+(29x212x+13x)0

2.(3x)25.3x+2+36x251x+429x212x+1+3x0

(3x2)(23x1)+(3x4)(12x1)29x212x+1+3x0

(3x4)(12x1)(3x+2)(23x+1)+(3x4)(12x1)29x212x+1+3x0

(3x4)(12x1)0 (1)

1(3x+2)(23x+1)+129x212x+1+3x>0

(1)[x43x112kết hơp với điều kiện ta được: [x2+30x112

Vậy S=[0;112][2+3;+).

close