Đề thi chính thức THPT QG 2020 (Mã đề 201)

Đề bài

Câu 1 :

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính các quỹ đạo dừng: K; L; M; N; O;... của electron tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp. Quỹ đạo dừng K có bán kính ro (bán kính Bo). Quỹ đạo dừng N có bán kính

  • A
    25r0. 
  • B
    4r0. 
  • C
    16r0.
  • D
    9r0
Câu 2 : Một trong những đặc trưng sinh lí của âm là
  • A
    đồ thị dao động âm.
  • B
    độ cao của âm.
  • C
    mức cường độ âm.
  • D
    tần số âm. 
Câu 3 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L đang dao động điện từ tự do. Đại lượng \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

  • A

    cường độ điện trường trong tụ điện.

  • B

    chu kì dao động điện từ tự do trong mạch.

  • C
    cảm ứng từ trong cuộn cảm.
  • D
    tần số dao động điện từ tự do trong mạch.
Câu 4 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một sóng cơ hình sin có tần số \(f\)  lan truyền trong một môi trường với bước sóng \(\lambda \). Bước sóng của sóng này là

  • A
    \(\lambda  = \dfrac{v}{f}\)
  • B
    \(\lambda  = \dfrac{f}{{2v}}\)
  • C
    \(\lambda  = \dfrac{f}{v}\)
  • D
    \(\lambda  = \dfrac{v}{{2f}}\)
Câu 5 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda \). Cực đại giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng

  • A

    \(\left( {k + \frac{1}{4}} \right)\lambda \) với k = 0, ±1, ±2 …

  • B

    \(\left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda \) với k = 0, ±1, ±2 …

  • C
    \(k\lambda \) với k = 0, ±1, ±2, …
  • D
    \(\left( {k + \frac{3}{4}} \right)\lambda \) với k = 0, ±1, ±2 …
Câu 6 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của nước có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?

  • A

    Ánh sáng tím

  • B
    Ánh sáng chàm.
  • C
    Ánh sáng vàng
  • D
    Ánh sáng lục.
Câu 7 :

Đề thi THPT QG - 2020

 

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\) với \(A > 0;\omega  > 0\) . Đại lượng \(A\)  được gọi là

  • A

    tần số của dao động.

  • B

    li độ của dao động.

  • C

    biên độ dao động.

  • D
    chu kì của dao động.
Câu 8 :

Đề thi THPT QG - 2020

 

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu \(R\)\({U_R}\). Hệ số công suất của đoạn mạch là \(cos\varphi \). Công thức nào sau đây đúng?

  • A

    \(cos\varphi  = \frac{U}{{{U_R}}}\)

  • B
    \(cos\varphi  = \frac{U}{{2{U_R}}}\)
  • C
    \(cos\varphi  = \frac{{{U_R}}}{{2U}}\)
  • D
    \(cos\varphi  = \frac{{{U_R}}}{U}\)
Câu 9 :

Đề thi THPT QG - 2020

 

Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda \) vào mặt một tấm kim loại có công thoát \(A\) thì hiện tượng quang điện xảy ra khi?

  • A
    \(\lambda  \ge \dfrac{{4hc}}{A}.\)
  • B
    \(\lambda  = \dfrac{{3hc}}{A}.\)
  • C
    \(\lambda  \le \dfrac{{hc}}{A}.\)
  • D
    \(\lambda  = \dfrac{{2hc}}{A}.\)  
Câu 10 :

Đề thi THPT QG - 2020

 

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

  • B

    Tia X có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.

  • C
    Tia X làm ion hóa không khí.
  • D
    Tia X làm phát quang một số chất
Câu 11 :

Đề thi THPT QG - 2020

 

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\). Cảm kháng của cuộn cảm là

  • A
    \({Z_L} = \dfrac{\omega }{L}.\)
  • B
    \({Z_L} = \omega L.\)
  • C
    \({Z_L} = \dfrac{1}{{\omega L}}.\)
  • D
    \({Z_L} = \dfrac{L}{\omega }.\)
Câu 12 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài \(l\) được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) hợp với đoạn dây một góc \(\alpha \). Khi cho dòng điện có cường độ \(I\) chạy trong đoạn dây thì độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây là

  • A

    \(F = IlB\sin \alpha .\)

  • B
    \(F = IlBcos\alpha .\)
  • C
    \(F = IlB\cot \alpha .\)
  • D
    \(F = IlB\tan \alpha .\)
Câu 13 :

Đề thi THPT QG - 2020

Cường độ dòng điện \(i = 6\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \pi } \right)\left( A \right)\) có giá trị hiệu dụng là

  • A

    \(6\sqrt 2 A\)

  • B
    \(6A.\)
  • C
    \(\pi A.\)
  • D
    \(100\pi A.\)
Câu 14 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang với tần số góc \(\omega \) và biên độ \(A\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A
    \({\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}A.\)
  • B
    \({\rm{W}} = \frac{1}{4}m{\omega ^2}A.\)
  • C
    \({\rm{W}} = \frac{1}{4}m{\omega ^2}{A^2}.\).
  • D
    \({\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}.\).
Câu 15 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một máy biến áp lí tưởng đang hoạt động. Gọi \({U_1}\)\({U_2}\) lần lượt là điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở. Nếu máy biến áp này là máy tăng áp thì

  • A
    \(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} < 1\)
  • B
    \(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} > 1\)
  • C
    \(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = 1\)
  • D
    \({U_2} = \frac{1}{{{U_1}}}\).
Câu 16 :

Đề thi THPT QG - 2020

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha nhau, có biên độ lần lượt là \({A_1}\)\({A_2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là \(A\). Công thức nào sau đây đúng?

  • A

    \(A = {A_1} + {A_2}\)

  • B
    \(A = \sqrt {\left| {{A_1} - {A_2}} \right|} \)
  • C
    \(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)
  • D
    \(A = \sqrt {{A_1} + {A_2}} \)
Câu 17 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi \)  đang phát điện ra mạch ngoài với dòng điện có cường độ \(I\). Công suất của nguồn điện được tính bằng biểu thức nào sau đây?

  • A
    \(P = \xi I\)
  • B
    \(P = \xi {I^2}\)
  • C
    \(P = {\xi ^2}I\)
  • D
    \(P = {\xi ^2}{I^2}\)
Câu 18 :

Đề thi THPT QG - 2020

Số prôtôn có trong hạt nhân \(_{86}^{222}Rn\) là

  • A
    86.
  • B
    308.
  • C
    222.
  • D
    136.
Câu 19 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, loa ở máy thu thanh có tác dụng

  • A

    biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.

  • B

    trộn sóng âm tần với sóng cao tần.

  • C
    tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần
  • D
    biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.
Câu 20 :

Đề thi THPT QG - 2020

Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A

    Tia \({\beta ^ + }\) là dòng các hạt nhân \(_1^1H\).

  • B

    Tia \({\beta ^ - }\) là các electron

  • C
    Tia \(\alpha \)  là các dòng hạt nhân \(_2^4He\)
  • D
    Tia \(\gamma \)  có bản chất là sóng điện từ.
Câu 21 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp trên màn quan sát là 2,4 mm. Khoảng vân trên màn là

  • A
    1,60 mm.
  • B
    0,6 mm.
  • C
    1,2 mm.
  • D
    0,8 mm.
Câu 22 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một sợi dây dài l có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 40 cm. Giá trị của l

  • A
    110 cm.
  • B
    220 cm
  • C
    200 cm
  • D
    100 cm.
Câu 23 :

Đề thi THPT QG - 2020

Hạt nhân \(_5^{11}B\) có khối lượng 11,0066u. Cho khối lượng của proton và notron lần lượt là l,0073u và l,0087u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_5^{11}B\)

  • A
    75,2 MeV.
  • B
    76,5 MeV.
  • C
    6,83 MeV.
  • D
    6,95 MeV.
Câu 24 :

Đề thi THPT QG - 2020

Đặt điện áp xoay chiều \(u{\rm{ }} = U\sqrt 2 cos100\pi t\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì có cộng hưởng điện. Biết cuộn cảm có cảm kháng \(30\Omega \). Điện dung của tụ điện có giá trị là

  • A

    \(0,30{\rm{ }}F.\)

  • B
    \(3,{33.10^{ - 4}}F.\)
  • C

    \(0,095F\)

  • D
    \(1,{06.10^{ - 4}}F.\)
Câu 25 :

Đề thi THPT QG - 2020

Lấy c = 3.108 m/s. Bức xạ có tần số 2,5.1014 Hz là

  • A

    tia hồng ngoại.

  • B

    tia Rơn – ghen

  • C

    ánh sáng nhìn thấy.

  • D
    tia tử ngoại.
Câu 26 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một con lắc đơn có chiều dài 70 cm đang dao động cưỡng bức với biên độ góc nhỏ, tại nơi có g=10m/s2. Khi có cộng hưởng, con lắc dao động điều hòa với chu kì là

  • A

    1,66 s.

  • B
    0,60 s.
  • C
    0,76 s.
  • D
    1,04 s.
Câu 27 :

Đề thi THPT QG - 2020

Giới hạn quang dẫn của CdS là \(0,9\mu m\). Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m/s\). Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của CdS là

  • A
    \(7,{36.10^{ - 28}}J.\)
  • B
    \(2,{21.10^{ - 19}}J.\)
  • C
    \(2,{21.10^{ - 22}}J\)
  • D
    \(7,{36.10^{ - 34}}J.\)
Câu 28 :

Đề thi THPT QG - 2020

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(120\Omega \) mắc nối tiếp với tụ điện. Biết dung kháng của tụ điện là \(50\Omega \). Tổng trở của đoạn mạch là

  • A
    \(130\Omega \)
  • B
    \(85\Omega \)
  • C

    \(70\Omega \)

  • D
    \(170\Omega \)
Câu 29 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trên một đường sức của một điện trường đều có hai điểm AB cách nhau 5 cm. Biết cường độ điện trường là 1000 V/m, đường sức điện có chiều từ A đến B. Hiệu điện thế giữa ABUAB. Giá trị của UAB  

  • A
    1005 V
  • B
    995 V
  • C
    200 V
  • D
    50 V.
Câu 30 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một sóng điện từ có tần số 60 kHz đang lan truyền trong chân không. Lấy c = 3.108 m/s. Sóng này có bước sóng là

  • A
    0,2 m.
  • B
    5000 m.
  • C
    2500 m.
  • D
    0,4 m
Câu 31 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ A có khối lượng m. Lần lượt treo thêm các quả cân vào A thì chu kì dao động điều hòa của con lắc tương ứng là T. Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của T2 theo tổng khối lượng \(\Delta m\) của các quả cân treo vào A. Giá trị của m là 

  • A

    90g.

  • B

    70g.

  • C

    110g.

  • D
    50g.
Câu 32 :

Đề thi THPT QG - 2020

Hai vật AB dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ \({x_1}\)  của A và li độ \({x_2}\) của B theo thời gian t. Hai dao động của AB lệch pha nhau

  • A

    0,94 rad

  • B

    0,11 rad

  • C

    2,30 rad

  • D
    2,21 rad.
Câu 33 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc \({8^0}\)  tại nơi có \(g = 9,87m/{s^2}\,\,({\pi ^2} \approx 9,87)\). Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc ở vị trí biên. Quãng đường vật nhỏ đi được trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 1,2 s là

  • A

    30,2 cm.

  • B
    32,4 cm.
  • C
    26,5 cm.
  • D
    28,3 cm.
Câu 34 :

Đề thi THPT QG - 2020

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại AB cách nhau 10,6 cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách từ A tới cực đại giao thoa xa A nhất là 10,0 cm. Biết số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu. Số vân giao thoa cực đại nhiều nhất là

  • A
    11
  • B
    7
  • C
    5
  • D
    9
Câu 35 :

Đề thi THPT QG - 2020

Điện năng được truyền tải từ máy hạ áp A đến máy hạ áp B bằng đường dây tải điện một pha như sơ đồ hình bên. Cuộn sơ cấp của A được nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, cuộn thứ cấp của B được nối với tải tiêu thụ X. Gọi tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của A\({k_1}\), tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của B\({k_2}\). Ở tải tiêu thụ, điện áp hiệu dụng như nhau, công suất tiêu thụ điện như nhau trong hai trường hợp: \({k_1} = 33\) và  \({k_2} = 62\) hoặc \({k_1} = 14\)\({k_2} = 160\). Coi các máy hạ áp là lí tưởng, hệ số công suất của các mạch điện luôn bằng 1. Khi \({k_1} = 14\) và  \({k_2} = 160\) thì tỉ số công suất hao phí trên đường dây truyền tải và công suất ở tải tiêu thụ là

  • A

    0,036

  • B
    0,017
  • C
    0,113
  • D
    0,242.
Câu 36 :

Đề thi THPT QG - 2020

Đặt điện áp \(u = 40\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Điều chỉnh R đến giá trị để công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở là

  • A

    \({u_R} = 40cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{{12}}} \right)\left( V \right)\)

  • B

    \({u_R} = 40cos\left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\left( V \right)\)

  • C
    \({u_R} = 40\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{{12}}} \right)\left( V \right)\)
  • D
    \({u_R} = 40\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\left( V \right)\)
Câu 37 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một người dùng kính lúp để quan sát vật AB có chiều cao \(13,2\mu m\) được đặt vuông góc với trục chính của kính (A nằm trên trục chính). Khi mắt đặt sát sau kính và ngắm chừng ở điểm cực cận thì góc trông ảnh của vật qua kính là \(\alpha  = 3,{06.10^{ - 4}}rad\). Biết mắt người này có khoảng cực cận Đ = 20cm. Tiêu cự của kính lúp bằng

  • A

    4,0 cm

  • B
    5,0 cm
  • C
    4,5 cm
  • D
    5,5 cm.
Câu 38 :

Đề thi THPT QG - 2020

Đặt điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(30\Omega \)  mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i. Hình bên là một phần đường cong biểu diễn mối liên hệ giữa ip với \(p = ui\). Giá trị của L gần nhất với giá trị nào sau đây? 

  • A

    0,12 H

  • B

    0,42 H

  • C

    0,35 H

  • D
    0,09 H
Câu 39 :

Đề thi THPT QG - 2020

Cho hệ vật gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m, vật M có khối lượng 30 g được nối với vật N có khối lượng 150 g bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc như hình bên. Bỏ qua mọi ma sát, bỏ qua khối lượng dây và ròng rọc. Ban đầu giữ M tại vị trí để lò xo không biến dạng, N ở xa mặt đất. Thả nhẹ M để cả hai vật cùng chuyển động, sau 0,2 s thì dây bị đứt. Sau khi dây đứt, M dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ A. Lấy \(g = 10m/{s^2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ({\pi ^2} \approx 10).\) Giá trị của A bằng

  • A

    11,6 cm

  • B
    10,6 cm
  • C
    8,2 cm
  • D
    13,0 cm.
Câu 40 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một sợi dây dài 96 cm căng ngang, có hai đầu AB cố định. MN là hai điểm trên dây với MA = 51 cm và NA = 69 cm. Trên dây có sóng dừng với số bụng nằm trong khoảng từ 5 bụng đến 19 bụng. Biết phần tử dây tại MN dao động cùng pha và cùng biên độ. Gọi d là khoảng cách từ M đến điểm bụng gần nó nhất. Giá trị của d  gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A

    4,7 cm

  • B
    1,7 cm
  • C
    3,2 cm
  • D
    6,2 cm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính các quỹ đạo dừng: K; L; M; N; O;... của electron tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp. Quỹ đạo dừng K có bán kính ro (bán kính Bo). Quỹ đạo dừng N có bán kính

  • A
    25r0. 
  • B
    4r0. 
  • C
    16r0.
  • D
    9r0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức bán kính quỹ đạo Bo: \({r_n} = {n^2}{r_0}\)

Lời giải chi tiết :

Bán kính quỹ đạo Bo: \({r_n} = {n^2}{r_0}\)

Quỹ đạo dừng N ứng với \(n = 4\)

\( \Rightarrow {r_N} = {4^2}{r_0} = 16{r_0}\)

Câu 2 : Một trong những đặc trưng sinh lí của âm là
  • A
    đồ thị dao động âm.
  • B
    độ cao của âm.
  • C
    mức cường độ âm.
  • D
    tần số âm. 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí – vật lí của âm

Lời giải chi tiết :

Trong các đặc trưng trên, độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm.

Câu 3 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L đang dao động điện từ tự do. Đại lượng \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

  • A

    cường độ điện trường trong tụ điện.

  • B

    chu kì dao động điện từ tự do trong mạch.

  • C
    cảm ứng từ trong cuộn cảm.
  • D
    tần số dao động điện từ tự do trong mạch.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về các đại lượng đặc trưng của dao động điện từ.

Lời giải chi tiết :

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\) : là tần số dao động điện từ tự do trong mạch

Câu 4 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một sóng cơ hình sin có tần số \(f\)  lan truyền trong một môi trường với bước sóng \(\lambda \). Bước sóng của sóng này là

  • A
    \(\lambda  = \dfrac{v}{f}\)
  • B
    \(\lambda  = \dfrac{f}{{2v}}\)
  • C
    \(\lambda  = \dfrac{f}{v}\)
  • D
    \(\lambda  = \dfrac{v}{{2f}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính bước sóng.

Lời giải chi tiết :

Bước sóng: \(\lambda  = \dfrac{v}{f}\)

Câu 5 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda \). Cực đại giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng

  • A

    \(\left( {k + \frac{1}{4}} \right)\lambda \) với k = 0, ±1, ±2 …

  • B

    \(\left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda \) với k = 0, ±1, ±2 …

  • C
    \(k\lambda \) với k = 0, ±1, ±2, …
  • D
    \(\left( {k + \frac{3}{4}} \right)\lambda \) với k = 0, ±1, ±2 …

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện cực đại giao thoa của 2 nguồn cùng pha.

Lời giải chi tiết :

Giao thoa của 2 nguồn cùng pha, có cực đại giao thoa thỏa mãn: \({d_2} - {d_1} = k\lambda \) với \(k = 0; \pm 1,...\)

Câu 6 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của nước có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?

  • A

    Ánh sáng tím

  • B
    Ánh sáng chàm.
  • C
    Ánh sáng vàng
  • D
    Ánh sáng lục.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đơn sắc

Lời giải chi tiết :

Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của nước có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc tím.

Câu 7 :

Đề thi THPT QG - 2020

 

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\) với \(A > 0;\omega  > 0\) . Đại lượng \(A\)  được gọi là

  • A

    tần số của dao động.

  • B

    li độ của dao động.

  • C

    biên độ dao động.

  • D
    chu kì của dao động.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hòa.

Lời giải chi tiết :

\(A\) - được gọi là biên độ dao động.

Câu 8 :

Đề thi THPT QG - 2020

 

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu \(R\)\({U_R}\). Hệ số công suất của đoạn mạch là \(cos\varphi \). Công thức nào sau đây đúng?

  • A

    \(cos\varphi  = \frac{U}{{{U_R}}}\)

  • B
    \(cos\varphi  = \frac{U}{{2{U_R}}}\)
  • C
    \(cos\varphi  = \frac{{{U_R}}}{{2U}}\)
  • D
    \(cos\varphi  = \frac{{{U_R}}}{U}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính hệ số công suất.

Lời giải chi tiết :

Hệ số công suất của đoạn mạch:

\(cos\varphi  = \dfrac{R}{Z} = \dfrac{{{U_R}}}{U}\)

Câu 9 :

Đề thi THPT QG - 2020

 

Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda \) vào mặt một tấm kim loại có công thoát \(A\) thì hiện tượng quang điện xảy ra khi?

  • A
    \(\lambda  \ge \dfrac{{4hc}}{A}.\)
  • B
    \(\lambda  = \dfrac{{3hc}}{A}.\)
  • C
    \(\lambda  \le \dfrac{{hc}}{A}.\)
  • D
    \(\lambda  = \dfrac{{2hc}}{A}.\)  

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện.

Lời giải chi tiết :

Ta có, điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện: \(\lambda  \le {\lambda _0}\)\({\lambda _0} = \dfrac{{hc}}{A}\) \( \Rightarrow \lambda  \le \dfrac{{hc}}{A}\)

Câu 10 :

Đề thi THPT QG - 2020

 

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

  • B

    Tia X có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.

  • C
    Tia X làm ion hóa không khí.
  • D
    Tia X làm phát quang một số chất

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các tính chất của tia X

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: Tia X có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

B, C, D – đúng

Câu 11 :

Đề thi THPT QG - 2020

 

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\). Cảm kháng của cuộn cảm là

  • A
    \({Z_L} = \dfrac{\omega }{L}.\)
  • B
    \({Z_L} = \omega L.\)
  • C
    \({Z_L} = \dfrac{1}{{\omega L}}.\)
  • D
    \({Z_L} = \dfrac{L}{\omega }.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức xác định cảm kháng.

Lời giải chi tiết :

Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L\).

Câu 12 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài \(l\) được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) hợp với đoạn dây một góc \(\alpha \). Khi cho dòng điện có cường độ \(I\) chạy trong đoạn dây thì độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây là

  • A

    \(F = IlB\sin \alpha .\)

  • B
    \(F = IlBcos\alpha .\)
  • C
    \(F = IlB\cot \alpha .\)
  • D
    \(F = IlB\tan \alpha .\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính lực từ.
Lời giải chi tiết :

Lực từ tác dụng lên đoạn dây: \(F = BIl\sin \alpha \).

Câu 13 :

Đề thi THPT QG - 2020

Cường độ dòng điện \(i = 6\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \pi } \right)\left( A \right)\) có giá trị hiệu dụng là

  • A

    \(6\sqrt 2 A\)

  • B
    \(6A.\)
  • C
    \(\pi A.\)
  • D
    \(100\pi A.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức cường độ hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\).

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{6\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 6A\)

Câu 14 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang với tần số góc \(\omega \) và biên độ \(A\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A
    \({\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}A.\)
  • B
    \({\rm{W}} = \frac{1}{4}m{\omega ^2}A.\)
  • C
    \({\rm{W}} = \frac{1}{4}m{\omega ^2}{A^2}.\).
  • D
    \({\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}.\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính cơ năng của con lắc lò xo.

Lời giải chi tiết :

Cơ năng của con lắc lò xo: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

Câu 15 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một máy biến áp lí tưởng đang hoạt động. Gọi \({U_1}\)\({U_2}\) lần lượt là điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở. Nếu máy biến áp này là máy tăng áp thì

  • A
    \(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} < 1\)
  • B
    \(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} > 1\)
  • C
    \(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = 1\)
  • D
    \({U_2} = \frac{1}{{{U_1}}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức của máy biến áp lí tưởng: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}{U_1}\)

Để máy biến áp là máy tăng áp thì \({U_2} > {U_1} \Rightarrow \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} > 1\)

Câu 16 :

Đề thi THPT QG - 2020

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha nhau, có biên độ lần lượt là \({A_1}\)\({A_2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là \(A\). Công thức nào sau đây đúng?

  • A

    \(A = {A_1} + {A_2}\)

  • B
    \(A = \sqrt {\left| {{A_1} - {A_2}} \right|} \)
  • C
    \(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)
  • D
    \(A = \sqrt {{A_1} + {A_2}} \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức xác định biên độ dao động tổng hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có, 2 dao động thành phần cùng pha với nhau

\( \Rightarrow \) Biên độ dao động tổng hợp: \(A = {A_1} + {A_2}\)

Câu 17 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi \)  đang phát điện ra mạch ngoài với dòng điện có cường độ \(I\). Công suất của nguồn điện được tính bằng biểu thức nào sau đây?

  • A
    \(P = \xi I\)
  • B
    \(P = \xi {I^2}\)
  • C
    \(P = {\xi ^2}I\)
  • D
    \(P = {\xi ^2}{I^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính công suất của nguồn điện

Lời giải chi tiết :

Công suất của nguồn điện: \(P = \xi I\)

Câu 18 :

Đề thi THPT QG - 2020

Số prôtôn có trong hạt nhân \(_{86}^{222}Rn\) là

  • A
    86.
  • B
    308.
  • C
    222.
  • D
    136.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định các thông số của hạt nhân: \(_Z^AX\)

+ \(Z = \) số electron = số proton

+ \(A = Z + N\): Số nucleon

Lời giải chi tiết :

Số proton có trong hạt nhân là: \(Z = 86\)

Câu 19 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, loa ở máy thu thanh có tác dụng

  • A

    biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.

  • B

    trộn sóng âm tần với sóng cao tần.

  • C
    tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần
  • D
    biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về thu phát sóng điện từ

Lời giải chi tiết :

Loa ở máy thu thanh có tác dụng biến dao động điện thành dao động ân có cùng tần số. 

Câu 20 :

Đề thi THPT QG - 2020

Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A

    Tia \({\beta ^ + }\) là dòng các hạt nhân \(_1^1H\).

  • B

    Tia \({\beta ^ - }\) là các electron

  • C
    Tia \(\alpha \)  là các dòng hạt nhân \(_2^4He\)
  • D
    Tia \(\gamma \)  có bản chất là sóng điện từ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về các loại phóng xạ. 

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: Tia \({\beta ^ - }\) là dòng các hạt poziton

B, C, D - đúng

Câu 21 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp trên màn quan sát là 2,4 mm. Khoảng vân trên màn là

  • A
    1,60 mm.
  • B
    0,6 mm.
  • C
    1,2 mm.
  • D
    0,8 mm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là \(\left( {n - 1} \right)i\)

Lời giải chi tiết :
Khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp là \(3i = 2,4mm \Rightarrow i = 0,8mm\)
Câu 22 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một sợi dây dài l có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 40 cm. Giá trị của l

  • A
    110 cm.
  • B
    220 cm
  • C
    200 cm
  • D
    100 cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức chiều dài sóng dừng dây 2 đầu cố định: \(l = k\frac{\lambda }{2}\) với k là số bụng sóng.

Lời giải chi tiết :

Ta có, sóng dừng trên dây 2 đầu cố định, chiều dài dây khi đó: \(l = k\frac{\lambda }{2}\)

Thay \(\left\{ \begin{array}{l}\lambda  = 40cm\\k = 5\end{array} \right.\) vào ta được: \(l = 5\frac{{40}}{2} = 100cm\)

Câu 23 :

Đề thi THPT QG - 2020

Hạt nhân \(_5^{11}B\) có khối lượng 11,0066u. Cho khối lượng của proton và notron lần lượt là l,0073u và l,0087u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_5^{11}B\)

  • A
    75,2 MeV.
  • B
    76,5 MeV.
  • C
    6,83 MeV.
  • D
    6,95 MeV.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính năng lượng liên kết: \({{\rm{W}}_{lk}} = \left[ {Z.{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]{c^2}\)

Lời giải chi tiết :

Năng lượng liên kết của hạt nhân \(B\) là:

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{lk}} = \left[ {Z.{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]{c^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left[ {5.1,0073u + \left( {11 - 5} \right).1,0087u - 11,0066u} \right]{c^2} = 0,0821u{c^2} = 76,476MeV\end{array}\)

Câu 24 :

Đề thi THPT QG - 2020

Đặt điện áp xoay chiều \(u{\rm{ }} = U\sqrt 2 cos100\pi t\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì có cộng hưởng điện. Biết cuộn cảm có cảm kháng \(30\Omega \). Điện dung của tụ điện có giá trị là

  • A

    \(0,30{\rm{ }}F.\)

  • B
    \(3,{33.10^{ - 4}}F.\)
  • C

    \(0,095F\)

  • D
    \(1,{06.10^{ - 4}}F.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Đọc phương trình điện áp

+ Sử dụng điều kiện xảy ra cộng hưởng: \({Z_L} = {Z_C}\)

+ Áp dụng biểu thức tính dung kháng: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}}\)

Lời giải chi tiết :

+ Từ phương trình điện áp, ta có \(\omega  = 100\pi \left( {rad/s} \right)\)

+ Mạch có cộng hưởng điện \( \Rightarrow {Z_L} = {Z_C} = 30\Omega \)

+ Lại có, dung kháng: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} \Rightarrow C = \frac{1}{{\omega .{Z_C}}} = \frac{1}{{100\pi .30}} = 1,{061.10^{ - 4}}F\)

Câu 25 :

Đề thi THPT QG - 2020

Lấy c = 3.108 m/s. Bức xạ có tần số 2,5.1014 Hz là

  • A

    tia hồng ngoại.

  • B

    tia Rơn – ghen

  • C

    ánh sáng nhìn thấy.

  • D
    tia tử ngoại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức \(\lambda  = \frac{c}{f}\)

Lời giải chi tiết :

Bước sóng của bức xạ: \(\lambda  = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{2,{{5.10}^{14}}}} = 1,{2.10^{ - 6}}m\)

Nhận thấy bức xạ có bước sóng: \(\lambda  > 0,76\mu m\) \( \Rightarrow \) Bức xạ là tia hồng ngoại.

Câu 26 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một con lắc đơn có chiều dài 70 cm đang dao động cưỡng bức với biên độ góc nhỏ, tại nơi có g=10m/s2. Khi có cộng hưởng, con lắc dao động điều hòa với chu kì là

  • A

    1,66 s.

  • B
    0,60 s.
  • C
    0,76 s.
  • D
    1,04 s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng lí thuyết cộng hưởng dao động

+ Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Khi xảy ra cộng hưởng, chu kì dao động của lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng của hệ

Ta có: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}}  = 2\pi \sqrt {\frac{{0,7}}{{10}}}  = 1,66s\)

Câu 27 :

Đề thi THPT QG - 2020

Giới hạn quang dẫn của CdS là \(0,9\mu m\). Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m/s\). Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của CdS là

  • A
    \(7,{36.10^{ - 28}}J.\)
  • B
    \(2,{21.10^{ - 19}}J.\)
  • C
    \(2,{21.10^{ - 22}}J\)
  • D
    \(7,{36.10^{ - 34}}J.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính công thoát: \(A = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _0}}}\)

Lời giải chi tiết :

Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn: \(\varepsilon  = A = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{9.10}^{ - 6}}}} = 2,{208.10^{ - 19}}J\)

Câu 28 :

Đề thi THPT QG - 2020

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(120\Omega \) mắc nối tiếp với tụ điện. Biết dung kháng của tụ điện là \(50\Omega \). Tổng trở của đoạn mạch là

  • A
    \(130\Omega \)
  • B
    \(85\Omega \)
  • C

    \(70\Omega \)

  • D
    \(170\Omega \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, mạch gồm R nt tụ điện, tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + Z_C^2}  = \sqrt {{{120}^2} + {{50}^2}}  = 130\Omega \)

Câu 29 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trên một đường sức của một điện trường đều có hai điểm AB cách nhau 5 cm. Biết cường độ điện trường là 1000 V/m, đường sức điện có chiều từ A đến B. Hiệu điện thế giữa ABUAB. Giá trị của UAB  

  • A
    1005 V
  • B
    995 V
  • C
    200 V
  • D
    50 V.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(E = \frac{U}{d}\)

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế giữa A và B: \({U_{AB}} = E.{d_{AB}} = 1000.0,05 = 50V\)

Câu 30 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một sóng điện từ có tần số 60 kHz đang lan truyền trong chân không. Lấy c = 3.108 m/s. Sóng này có bước sóng là

  • A
    0,2 m.
  • B
    5000 m.
  • C
    2500 m.
  • D
    0,4 m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính bước sóng: \(\lambda  = \dfrac{c}{f}\)

Lời giải chi tiết :
Bước sóng: \(\lambda  = \dfrac{c}{f} = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{{{{60.10}^3}}} = 5000m\)
Câu 31 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ A có khối lượng m. Lần lượt treo thêm các quả cân vào A thì chu kì dao động điều hòa của con lắc tương ứng là T. Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của T2 theo tổng khối lượng \(\Delta m\) của các quả cân treo vào A. Giá trị của m là 

  • A

    90g.

  • B

    70g.

  • C

    110g.

  • D
    50g.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Đọc đồ thị

+ Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, chu kì dao động của con lắc tại các vị trí \(\Delta m\) là: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{{m + \Delta m}}{k}} \)

Từ đồ thị, ta có:

+ Tại \(\Delta {m_{10}} = 10g\) ta có: \(T_{10}^2 = 0,3{s^2}\)

+ Tại \(\Delta {m_{30}} = 30g\) ta có: \(T_{30}^2 = 0,4{s^2}\)

Mặt khác: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_{10}} = 2\pi \sqrt {\frac{{m + \Delta {m_{10}}}}{k}} \\{T_{30}} = 2\pi \sqrt {\frac{{m + \Delta {m_{30}}}}{k}} \end{array} \right.\) \( \Rightarrow \frac{{T_{10}^2}}{{T_{30}^2}} = \frac{{m + \Delta {m_{10}}}}{{m + \Delta {m_{30}}}} = \frac{{0,3}}{{0,4}} \Leftrightarrow \frac{{m + 10}}{{m + 30}} = \frac{3}{4} \Rightarrow m = 50g\)

Câu 32 :

Đề thi THPT QG - 2020

Hai vật AB dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ \({x_1}\)  của A và li độ \({x_2}\) của B theo thời gian t. Hai dao động của AB lệch pha nhau

  • A

    0,94 rad

  • B

    0,11 rad

  • C

    2,30 rad

  • D
    2,21 rad.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Đọc đồ thị x – t

+ Sử dụng vòng tròn lượng giác

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị, ta có biên độ:

A1 = 5ô ; A= 4ô

Xét lúc 2 dao động cùng có li độ: x1 = x2 = 2 ô.

Dùng vòng tròn lượng giác:

Độ lệch pha của 2 dao động:

\(\Delta \varphi  = {\alpha _1} + {\alpha _2} = {\cos ^{ - 1}}(\frac{2}{5}) + {\cos ^{ - 1}}(\frac{2}{4}) = 1.159 + \frac{\pi }{3} = 1.159 + 1,107 = 2,206\;rad\)

Câu 33 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc \({8^0}\)  tại nơi có \(g = 9,87m/{s^2}\,\,({\pi ^2} \approx 9,87)\). Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc ở vị trí biên. Quãng đường vật nhỏ đi được trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 1,2 s là

  • A

    30,2 cm.

  • B
    32,4 cm.
  • C
    26,5 cm.
  • D
    28,3 cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

+ Sử dụng trục thời gian suy ra từ đường tròn

+ Áp dụng biểu thức biên độ dài: \({S_0} = l{\alpha _0}\)

Lời giải chi tiết :

+ Chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}}  = 2\pi \sqrt {\frac{{0,81}}{{9,87}}}  = 1,8s\)

+ \(\Delta t = 1,2s = \frac{{2T}}{3} = \frac{T}{2} + \frac{T}{6}\)

Vẽ trên trục ta được:

 

\( \Rightarrow \) Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) đến \(t = 1,2s\) là: \(S = 2{S_0} + \frac{{{S_0}}}{2} = \frac{{5{S_0}}}{2}\)

Lại có: \({S_0} = l{\alpha _0} = 0,81.\frac{{8\pi }}{{180}}\)

Ta suy ra: \(S = 0,28274m = 28,3cm\)

Câu 34 :

Đề thi THPT QG - 2020

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại AB cách nhau 10,6 cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách từ A tới cực đại giao thoa xa A nhất là 10,0 cm. Biết số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu. Số vân giao thoa cực đại nhiều nhất là

  • A
    11
  • B
    7
  • C
    5
  • D
    9

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng điều kiện cực đại giao thoa: \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)

+ Sử dụng phương pháp suy luận hình học.

Lời giải chi tiết :

Gọi C là vị trí cực đại xa A nhất.

Từ hình ta có: \(d + \frac{\lambda }{4} > AB \Rightarrow \lambda  > 4\left( {AB - d} \right) = 2,4cm\)  (1) \( \Rightarrow \frac{{AB}}{\lambda } < \frac{{AB}}{{2,4}} = 4,42\)

+ Xét trường hợp có 4 cực đại ở mỗi bên của đường trung trực của AB.

Điểm C phải thỏa mãn: \(CA - CB = 4\lambda \)

\( \Rightarrow \lambda  = \frac{{CA - CB}}{4} = \frac{{CA - \left( {AB - CA} \right)}}{4} = \frac{{2CA - AB}}{4} = 2,35cm\) trái với (1)\( \Rightarrow \) Loại

+ Xét trường hợp có 3 cực đại ở mỗi bên của trung trực của AB.

Điểm C phải thỏa mãn: \(CA - CB = 3\lambda \)

\( \Rightarrow \lambda  = \frac{{CA - CB}}{3} = \frac{{CA - \left( {AB - CA} \right)}}{3} = \frac{{2CA - AB}}{3} = 3,13cm\) thỏa mãn (1)

\( \Rightarrow \) Vậy có 7 cực đại tối đa trên AB

Câu 35 :

Đề thi THPT QG - 2020

Điện năng được truyền tải từ máy hạ áp A đến máy hạ áp B bằng đường dây tải điện một pha như sơ đồ hình bên. Cuộn sơ cấp của A được nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, cuộn thứ cấp của B được nối với tải tiêu thụ X. Gọi tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của A\({k_1}\), tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của B\({k_2}\). Ở tải tiêu thụ, điện áp hiệu dụng như nhau, công suất tiêu thụ điện như nhau trong hai trường hợp: \({k_1} = 33\) và  \({k_2} = 62\) hoặc \({k_1} = 14\)\({k_2} = 160\). Coi các máy hạ áp là lí tưởng, hệ số công suất của các mạch điện luôn bằng 1. Khi \({k_1} = 14\) và  \({k_2} = 160\) thì tỉ số công suất hao phí trên đường dây truyền tải và công suất ở tải tiêu thụ là

  • A

    0,036

  • B
    0,017
  • C
    0,113
  • D
    0,242.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI\)

Lời giải chi tiết :

Gọi:

+ Hiệu điện thế cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp A là: \({U_1};{U_2}\)

+ Hiệu điện thế cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp B là: \({U_3};{U_4}\)

+ Cường độ dòng điện trên đường dây truyền tải vè trên mạch tiêu thụ lần lượt là \({I_3};{I_4}\)

Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = h/s\\{U_4} = h/s\\{I_4} = h/s\end{array} \right.\)

Ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}{k_1} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}}\\{k_2} = \frac{{{U_3}}}{{{U_4}}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_2} = \frac{{{U_1}}}{{{k_1}}}\\{U_3} = {k_2}{U_4}\end{array} \right.\) 

Lại có: \({k_2} = \frac{{{I_4}}}{{{I_3}}} \Rightarrow {I_3} = \frac{{{I_4}}}{{{k_2}}}\)

Tỉ số công suất hao phí trên dây truyền tải và công suất ở tải tiêu thụ là: \(\frac{{{P_R}}}{{{P_X}}}\)

\(\frac{{{P_R}}}{{{P_X}}} = \frac{{{U_R}{I_R}}}{{{U_X}{I_X}}} = \frac{{\left( {{U_2} - {U_3}} \right){I_3}}}{{{U_4}{I_4}}} = \frac{{{U_1}}}{{{k_1}{k_2}{U_4}}} - 1\) (1)

Xét mạch truyền tải, ta có: \({U_2} - {U_3} = {I_3}R \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{{k_1}}} - {U_4}{k_2} = \frac{{{I_4}}}{{{k_2}}}R\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}{k_2}}}{{{k_1}}} - {U_4}k_2^2 = {I_4}R = h/s \Rightarrow \frac{{{U_1}{k_{2\left( 1 \right)}}}}{{{k_{1\left( 1 \right)}}}} - {U_4}k_{2\left( 1 \right)}^2 = \frac{{{U_1}{k_{2\left( 2 \right)}}}}{{{k_{1\left( 2 \right)}}}} - {U_4}k_{2\left( 2 \right)}^2 = {I_4}R\\ \Rightarrow {U_1}\frac{{62}}{{33}} - {U_4}{.62^2} = {U_1}\frac{{160}}{{14}} - {U_4}{.160^2} \Rightarrow \frac{{{U_1}}}{{{U_4}}} = \frac{{21756}}{{\frac{{2206}}{{231}}}} = 2278,17\end{array}\)

Thay \(\left\{ \begin{array}{l}{k_1} = 14\\{k_2} = 160\\\frac{{{U_1}}}{{{U_4}}} = \frac{{52640}}{{23}}\end{array} \right.\) vào (1) ta suy ra \(\frac{{{P_R}}}{{{P_X}}} \approx 0,017\)

Câu 36 :

Đề thi THPT QG - 2020

Đặt điện áp \(u = 40\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Điều chỉnh R đến giá trị để công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở là

  • A

    \({u_R} = 40cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{{12}}} \right)\left( V \right)\)

  • B

    \({u_R} = 40cos\left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\left( V \right)\)

  • C
    \({u_R} = 40\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{{12}}} \right)\left( V \right)\)
  • D
    \({u_R} = 40\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\left( V \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức suy ra từ bài toán R biến thiên để công suất cực đại: \(R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|\)

+ Sử dụng biểu thức: \(U_0^2 = U_{0R}^2 + {\left( {{U_{0L}} - {U_{0C}}} \right)^2}\)

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha của u so với i: \(\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)

+ Viết phương trình điện áp

Lời giải chi tiết :

R thay đổi để công suất cực đại, khi đó ta có: \(R = {Z_L}\) \( \Rightarrow {U_{0R}} = {U_{0L}}\)

Lại có: \(U_0^2 = U_{0R}^2 + U_{0L}^2 \Rightarrow {U_{0L}} = {U_{0R}} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = 40V\)

Độ lệch pha của u so với i: \(\tan \varphi  = \frac{{{Z_L}}}{R} = 1 \Rightarrow \varphi  = \frac{\pi }{4}\)

Độ lệch pha của \({u_R}\)\(u\) là: \(\Delta \varphi  = \frac{\pi }{4} = {\varphi _{{u_u}}} - {\varphi _R}\)

\( \Rightarrow {\varphi _{{u_L}}} = {\varphi _u} - \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{4} =  - \frac{\pi }{{12}}\)

\( \Rightarrow \) Biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở: \({u_R} = 40cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{{12}}} \right)V\)

Câu 37 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một người dùng kính lúp để quan sát vật AB có chiều cao \(13,2\mu m\) được đặt vuông góc với trục chính của kính (A nằm trên trục chính). Khi mắt đặt sát sau kính và ngắm chừng ở điểm cực cận thì góc trông ảnh của vật qua kính là \(\alpha  = 3,{06.10^{ - 4}}rad\). Biết mắt người này có khoảng cực cận Đ = 20cm. Tiêu cự của kính lúp bằng

  • A

    4,0 cm

  • B
    5,0 cm
  • C
    4,5 cm
  • D
    5,5 cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính góc trông ảnh: \(\alpha  \approx \tan \alpha  = \frac{{{A_1}{B_1}}}{d}\)

+ Vận dụng biểu thức hệ số phóng đại: \(k = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Góc trông ảnh: \(\alpha  \approx \tan \alpha  = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{d_M}}} = \frac{{k.AB}}{{{d_M}}} = \frac{{f - \left( {l - {d_M}} \right)}}{f}\frac{{AB}}{{{d_M}}}\)

+ Lại có: \({d_M} = O{C_C} = \) Đ (ngắm chừng ở cực cận) và \(l = 0\) (mắt đặt sát kính)

Ta suy ra: \(\alpha  = \frac{{f + D}}{f}\frac{{AB}}{D}\)

\( \Leftrightarrow 3,{06.10^{ - 4}} = \frac{{f + 0,2}}{f}\frac{{13,{{2.10}^{ - 6}}}}{{0,2}} \Rightarrow f = 0,055m = 5,5cm\)

Câu 38 :

Đề thi THPT QG - 2020

Đặt điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(30\Omega \)  mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i. Hình bên là một phần đường cong biểu diễn mối liên hệ giữa ip với \(p = ui\). Giá trị của L gần nhất với giá trị nào sau đây? 

  • A

    0,12 H

  • B

    0,42 H

  • C

    0,35 H

  • D
    0,09 H

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Đọc phương trình p-i

+ Sử dụng giản đồ

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha: \(\tan \varphi  = \frac{{{Z_L}}}{R}\)

+ Sử dụng biểu thức tính cảm kháng: \({Z_L} = \omega L\)

Lời giải chi tiết :

+ Thời điểm \({t_1}\): \(i = 1 \Rightarrow p = ui = 1 \Rightarrow u = 1\)

+ Thời điểm \({t_2}\): \(i = 4 \Rightarrow p = ui = 4 = {p_{max}} \Rightarrow u = 1\)

Gọi \(\varphi \) là góc hợp bởi u; i

2 thời điểm \({t_1},{t_2}\) \({u_1} = {u_2}\) \( \Rightarrow \) trục \({t_1},{t_2}\) đối xứng nhau qua trục \({U_0}\), cùng hợp với \({U_0}\) một góc \(\alpha \)

+ Thời điểm \({t_2}\), \(p = ui\) và đạt cực đaij

\( \Rightarrow \) trục thời gian \({t_2}\) là phân giác của \(\left( {{U_0};{I_0}} \right)\) \( \Rightarrow \alpha  = \frac{\varphi }{2}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{i_1} = {I_0}cos\left( {\varphi  + \alpha } \right) = {I_0}cos\left( {\frac{{3\varphi }}{2}} \right)\\{i_2} = {I_0}cos\left( {\varphi  - \alpha } \right) = {I_0}cos\left( {\frac{\varphi }{2}} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \frac{{{i_1}}}{{{i_2}}} = \frac{{cos\frac{{3\varphi }}{2}}}{{cos\frac{\varphi }{2}}} = \frac{1}{4} \Rightarrow \frac{\varphi }{2} = 0,448\left( {rad} \right)\)

Ta có: \(\tan \varphi  = \frac{{{Z_L}}}{R} \Rightarrow {Z_L} = R.\tan \varphi  \approx 37.496\Omega \)

Lại có: \({Z_L} = L\omega  \Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{37,496}}{{100\pi }} = 0,119H\)

Câu 39 :

Đề thi THPT QG - 2020

Cho hệ vật gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m, vật M có khối lượng 30 g được nối với vật N có khối lượng 150 g bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc như hình bên. Bỏ qua mọi ma sát, bỏ qua khối lượng dây và ròng rọc. Ban đầu giữ M tại vị trí để lò xo không biến dạng, N ở xa mặt đất. Thả nhẹ M để cả hai vật cùng chuyển động, sau 0,2 s thì dây bị đứt. Sau khi dây đứt, M dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ A. Lấy \(g = 10m/{s^2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ({\pi ^2} \approx 10).\) Giá trị của A bằng

  • A

    11,6 cm

  • B
    10,6 cm
  • C
    8,2 cm
  • D
    13,0 cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại vị trí CB khi treo thẳng đứng: \(\Delta l = \frac{{mg}}{k}\)

+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc: \(\omega  = \sqrt {\frac{k}{m}} \)

+ Sử dụng hệ thức độc lập: \({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Lúc đầu hệ hai vật dao động quanh  vị trí cân bằng của chúng với biên độ

\({A_{12}} = \Delta l\) với \(\Delta l = \frac{{{m_N}g}}{k} = \frac{{0,15.10}}{{20}} = 0,075 = 7,5cm\)

Chu kỳ hệ 2 vật: \({T_{12}} = 2\sqrt {\frac{{{\pi ^2}\left( {{m_M} + {m_N}} \right)}}{k}}  = 0,6s\)

Sau 0,2 s kể từ khi hệ dao động \(t = 0,2s = \frac{{{T_{12}}}}{3} = \frac{{{T_{12}}}}{4} + \frac{{{T_{12}}}}{{12}}\)

Cả hai vật đi được quãng đường: \({A_{12}} + \frac{{{A_{12}}}}{2}\)

(Vật M là 1; vật N là 2)

Lúc đó cà hai vật cùng vận tốc \(\left| {{v_{12}}} \right| = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{v_{max}} = \frac{{25\sqrt {30} }}{2}cm/s\)

Lúc sau vật 2 tách khỏi hệ chỉ còn vật 1 tham gia dao động.

Vật 1 sẽ dao động quanh vị trí cân bằng của nó chính là vị trí lò xo không biến dạng với tần số góc mới

\(\omega  = \sqrt {\frac{k}{{{m_M}}}}  = \frac{{20\sqrt {15} }}{3}\left( {rad/s} \right)\)

Như vậy so với vị trí cân bằng của vật 1, vật 1 có tọa độ vận tốc: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7,5 + \frac{{7,5}}{2} = 11,25cm\\\left| v \right| = \frac{{25\sqrt {30} }}{2}cm/s\end{array} \right.\)

Biên độ dao động mới \(A = \sqrt {{x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}}  = 11,558cm\)

Câu 40 :

Đề thi THPT QG - 2020

Một sợi dây dài 96 cm căng ngang, có hai đầu AB cố định. MN là hai điểm trên dây với MA = 51 cm và NA = 69 cm. Trên dây có sóng dừng với số bụng nằm trong khoảng từ 5 bụng đến 19 bụng. Biết phần tử dây tại MN dao động cùng pha và cùng biên độ. Gọi d là khoảng cách từ M đến điểm bụng gần nó nhất. Giá trị của d  gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A

    4,7 cm

  • B
    1,7 cm
  • C
    3,2 cm
  • D
    6,2 cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét bài toán phụ: Điều kiện để M và N dao động cùng pha và cùng biên độ

M cùng pha và cùng biên độ với các điểm \({N_1},{N_2},...\)

Xét các điểm \({N_1},{N_3},{N_5}\): \(\left\{ \begin{array}{l}A{N_1} + AM = 1\frac{\lambda }{2}\\A{N_3} + AM = 3\frac{\lambda }{2}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) Tổng quát: \(AN + AM = {k_1}\frac{\lambda }{2}\)  (với \({k_1} = 1,3,5,....\) )

Xét các điểm \({N_2},{N_4},{N_6}\): \(\left\{ \begin{array}{l}A{N_2} - AM = 2\frac{\lambda }{2}\\A{N_4} - AM = 4\frac{\lambda }{2}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) Tổng quát: \(AN - AM = {k_2}\frac{\lambda }{2}\) (với \({k_2} = 2,4,6,....\) )

Lời giải chi tiết :

Xét bài toán: Điều kiện để M và N dao động cùng pha và cùng biên độ

M cùng pha và cùng biên độ với các điểm \({N_1},{N_2},...\)

Xét các điểm \({N_1},{N_3},{N_5}\): \(\left\{ \begin{array}{l}A{N_1} + AM = 1\frac{\lambda }{2}\\A{N_3} + AM = 3\frac{\lambda }{2}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) Tổng quát: \(AN + AM = {k_1}\frac{\lambda }{2}\)  (với \({k_1} = 1,3,5,....\) )

Xét các điểm \({N_2},{N_4},{N_6}\): \(\left\{ \begin{array}{l}A{N_2} - AM = 2\frac{\lambda }{2}\\A{N_4} - AM = 4\frac{\lambda }{2}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) Tổng quát: \(AN - AM = {k_2}\frac{\lambda }{2}\) (với \({k_2} = 2,4,6,....\) )

Quay về bài:

+ Gọi số bó sóng trên dây: \(k\) \(\left( {5 \le k \le 19} \right)\), ta có: \(l = k\frac{\lambda }{2}\) \( \Rightarrow \frac{\lambda }{2} = \frac{l}{k} = \frac{{96}}{k}\) với \(\left( {5 \le k \le 19} \right)\)

+ Điều kiện để M và N cùng pha và cùng biên độ là:

\(\left[ \begin{array}{l}AN + AM = {k_1}\frac{\lambda }{2} = 120cm\\AN - AM = {k_2}\frac{\lambda }{2} = 18cm\end{array} \right.\) (với \({k_1} = 1,3,5,....\)\({k_2} = 2,4,6,....\))\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{k_1} = \frac{{120}}{{\frac{\lambda }{2}}} = \frac{{5k}}{4}\\{k_2} = \frac{{18}}{{\frac{\lambda }{2}}} = \frac{{3k}}{{16}}\end{array} \right.\)

Thay \(k = 5,6,...,19\) vào 2 biểu thức trên, ta được bảng:

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 (lẻ)

6,25

7,5

8,75

10

11,25

12,5

13,75

15

16,25

17,5

18,75

20

21,25

22,5

23,75

(chẵn)

0,94

1,13

1,31

1,5

1,69

1,88

2,06

2,25

2,44

2,63

2,81

3

3,19

3,38

3,56

Chỉ có \(\left\{ \begin{array}{l}k = 12\\{k_1} = 15\end{array} \right.\) thỏa mãn \(\frac{\lambda }{2} = \frac{{96}}{{12}} = 8cm\)

\(MA = 51cm = 6\frac{\lambda }{2} + 3cm\) \( \Rightarrow M\) cách nút sóng \(3cm\) \( \Rightarrow \) M cách bụng gần nhất: \(4 - 3 = 1cm\)

(Do khoảng cách giữa 1 nút à 1 bụng gần nhất là \(\frac{\lambda }{4} = 4cm\))

close