Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán 7Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán 7
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Đơn thức đồng dạng với đơn thức 12x4y6 là: A. −12x6y4 B. 15x4y6 C.−12x2y8 D. 45xy3 Câu 2. Số điểm kiểm tra môn toán của mỗi bạn trong một tổ của lớp 8 được ghi lại như sau: Số trung bình cộng là: A. 8,7 B. 7,7 C. 8,6 D. 7,6 Câu 3. Nếu tam giác ABC có trung tuyến AM và G là trọng tâm thì A. AG=GM B.GM=12AG C. AG=13AM D. AM=2.AG Câu 4. Cho ΔABC có ∠A=500,∠B=900 thì quan hệ giữa ba cạnh AB,AC,BC là: A. BC>AC>AB B. AB>BC>AC C. AB>AC>BC D. AC>BC>AB II. TỰ LUẬN (8 ĐIỂM) Bài 1 (VD_1,0 điểm). Cho đơn thức A=(−23xy2).(−14x2y3) a) Thu gọn đơn thức A. b) Tính giá trị của đơn thức A khi x=1;y=−1. Bài 2 (VD_1,5 điểm): Cho các đa thức: A(x)=2x4−5x3+7x−5+4x3+3x2+2x+3 B(x)=5x4−3x3+5x−3x4−2x3+9−6x C(x)=x4+4x2+5 a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x),B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến. b) Tính A(x)+B(x);A(x)−B(x). c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm. Bài 3 (VD_1,5 điểm): Tìm nghiệm của các đa thức sau: a)2x+5 b)2x2+23 c)(x−7).(x2−916) Bài 4 (VD_3,5 điểm): Cho ΔABC vuông tại A có ∠C=300, đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho HD=HB. a) Chứng minh ΔAHB=ΔAHD. b) Chứng minh ΔABD là tam giác đều. c) Từ C kẻ CE vuông góc với đường thẳng AD(E∈AD). Chứng minh DE=HB. d) Từ D kẻ DF vuông góc với AC (Fthuộc AC), I là giao điểm của CE và AH. Chứng minh ba điểm I,D,F thẳng hàng. Bài 5 (VDC_0,5 điểm): Chứng minh rằng đa thức P(x)=x3−x+5 không có nghiệm nguyên. Đ/a TN Lời giải chi tiết:
Câu 1: Phương pháp: Đơn thức đồng dạng là những đơn thức có cùng phần biến nhưng khác hệ số. Cách giải: Đơn thức đồng dạng với đơn thức 12x4y6 là: 15x4y6. Chọn B. Câu 2: Phương pháp: Muốn tìm trung bình cộng của n số ta tìm tổng của n số đó rồi chia cho n. Cách giải: Số trung bình cộng là: 9+9+10+7+9+9+7+9+8+1010=8,7. Chọn A. Câu 3: Phương pháp: Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì AG=23AM. Cách giải: Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì AG=23AM. Suy ra GM=12AG. Chọn B. Câu 4: Phương pháp: Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để so sánh các cạnh với nhau. Cách giải: Ta có: ∠C=1800−(500+900)=400. ⇒∠C<∠A<∠B ⇒AB<BC<AC hay AC>BC>AB. Chọn D. LG bài 1 Phương pháp giải: a) Để thu gọn đơn thức ta nhân phần hệ số với nhau, phần biến với nhau. b) Thay x=1;y=−1 vào đơn thức thu gọn của A. Lời giải chi tiết: a) Thu gọn đơn thức: A=(−23xy2).(−14x2y3)=−23.(−14).x3.y5=16.x3.y5 b) Thay x=1;y=−1 vào đơn thức A thu gọn ta được: A=16.13.(−1)5=−16. Vậy giá tri của đơn thức A tại x=1;y=−1 là A=−16. LG bài 2 Phương pháp giải: a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x),B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến. b) Tính A(x)+B(x);A(x)−B(x). c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm. Lời giải chi tiết: a) Thu gọn: A(x)=2x4−5x3+7x−5+4x3+3x2+2x+3 =2x4+(−5x3+4x3)+3x2+(7x+2x)−5+3 =2x4−x3+3x2+9x−2 B(x)=5x4−3x3+5x−3x4−2x3+9−6x =(5x4−3x4)+(−3x3−2x3)+(5x−6x)+9 =2x4−5x3−x+9 b) Tính A(x)+B(x);A(x)−B(x). +)A(x)+B(x)=(2x4−x3+3x2+9x−2)+(2x4−5x3−x+9) =(2x4+2x4)+(−x3−5x3)+3x2+(9x−x)+(−2+9) =4x4−6x3+3x2+8x+7 +)A(x)−B(x)=(2x4−x3+3x2+9x−2)−(2x4−5x3−x+9) =(2x4−x3+3x2+9x−2)−2x4+5x3+x−9 =(2x4−2x4)+(−x3+5x3)+3x2+(9x+x)+(−2−9) =4x3+3x2+10x−11 c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm. Ta có: C(x)=x4+4x2+5. Vì x4≥0 và x2≥0 với mọi x nên x4+4x2+5>0 với mọi x Hay C(x)>0 với mọi x. ⇒ Không có giá trị nào của x làm cho C(x)=0. ⇒C(x) là đa thức không có nghiệm. LG bài 3 Phương pháp giải: Nếu tại x=a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức P(x). Lời giải chi tiết: a)2x+5=0⇔2x=−5⇔x=−52 ⇒ Nghiệm của đa thức 2x+5=0 là x=−52. b)2x2+23=0 ⇔2x2=−23 (Vô lý vì 2x2≥0 với mọi x ). ⇒ Đa thức 2x2+23 không có nghiệm. c)(x−7).(x2−916)=0. ⇔x−7=0 hoặc x2−916=0. ⇔x=7 hoặc x2=916. ⇔x=7 hoặc x=±34. Vậy nghiệm của đa thức là x=7 hoặc x=34 hoặc x=−34. LG bài 4 Phương pháp giải: a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c. b) Chứng minh ΔABDlà tam giác cân có một góc bằng 600, rồi suy ra ΔABD là tam giác đều. c) Chứng minh DE=DH (hai cạnh tương ứng). Mà DH=DB (giả thiết) ⇒DE=DB. d) Chứng minh FD//AB rồi sau đó chứng minh DI//AB, rồi suy ra I,D,F là ba điểm thẳng hàng. Lời giải chi tiết: a) Xét ΔAHB và ΔAHD ta có: HD=HB (gt) AHchung ∠AHB=∠AHD=900 b) ΔABC vuông tại A, có ∠C=300⇒∠B=900−300=600 (định lý tổng ba góc của một tam giác). Vì ΔAHB=ΔAHD (cmt) ⇒AB=AD (hai cạnh tương ứng). ⇒ΔABD cân tại A mà ∠B=600 Do đó: ΔABD là tam giác đều. c) Vì ΔABD là tam giác đều (cmt) ⇒∠DAB=600 ⇒∠CAD=900−∠DAB=900−600=300 Xét ΔACD có ∠ACD=∠CAD=300. ⇒ΔACD cân tại D. ⇒CD=AD Xét ΔDEC và ΔDHA có: CD=AD(cmt) ∠E=∠H=900 ∠CDE=∠ADH (đối đỉnh) ⇒ΔDEC=ΔDHA (cạnh huyền – góc nhọn). ⇒DE=DH (hai cạnh tương ứng). Mà DH=HB (giả thiết) ⇒DE=HB. d) Từ D kẻ DF vuông góc với AC (Fthuộc AC), I là giao điểm của CE và AH. Chứng minh ba điểm I,D,F thẳng hàng. Ta có: DF⊥AC(gt)AB⊥AC(gt)⇒DF//AB(1) Ta lại có: ∠FDC=∠HDI (đối đỉnh) Mà ∠FDC=900−∠C=900−300=600 ⇒∠FDC=∠HDI=600 Mà ∠B=600 ⇒∠B=∠HDI Mà hai góc này ở vị trí so le trong Do đó: DI//AB (2) Từ (1) và (2), suy ra: I,D,F là ba điểm thẳng hàng. LG bài 5 Phương pháp giải: Biến đổi P(x)=0 về dạng A.B=m với m là số nguyên Khi đó, lập luận để có A,B∈Ư(m) Lời giải chi tiết: Ta có: P(x)=x3−x+5=0⇔x3−x=−5⇔x(x2−1)=−5 Gọi k là nghiệm nguyên của đa thức P(x) ⇒k(k2−1)=−5. ⇒k∈Ư(5)={−1;1;−5;5}. Ta có bảng sau:
Vậy đa thức P(x) không có nghiệm nguyên. Nguồn sưu tầm HocTot.Nam.Name.Vn
|