Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 8

Tải về

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 8

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1 (2 điểm)

1.Thực hiện phép tính:

a)2x(x23y)

b)18x3y4:3xy4

2.Cho ΔABCcó cạnhBC=12cm. GọiMNlần lượt là trung điểm của các cạnhAB,AC . TínhMN.

Bài 2 (2 điểm)

1.Tìmx, biết:

a)(x+2)2(x2)(x+2)=0

b)(x22x+1):(x1)+5x=8

2.Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a.2x214x

b.x2y2+5x+5y

Bài 3 (2,0 điểm)Cho biểu thức:  A=2x2x21+xx+1xx1

a) Với giá trị nào của x thì giá trị của biểu thứcAđược xác định?

b)Rút gọn biểu thức A.

c)Tìm các giá trị nguyên củaxđể biểu thứcAcó giá trị nguyên.

Bài 4 (3,5 điểm) Cho ΔABCvuông tạiA, đường cao AM. Gọi D,E lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến các cạnhAB,AC.

a)Tứ giácADME là hình gì? Vì sao?

b)Chứng minh: AM.BC=AB.AC

c)GọiIlà trung điểm củaMC. Chứng minh rằng ΔDEI vuông.

d) ΔABC phải có thêm điều kiện gì để DE=2EI.

Bài 5 (0,5 điểm) Cho x,ythỏa mãn đẳng thức 2x2+2y2+3xyx+y+1=0. Tính giá trị của biểu thức P=(x+2y)5+(y+1)4+(x2)3.

LG bài 1

Lời giải chi tiết:

1.      Thực hiện phép tính:

a)2x(x23y)=2x.x22x.3y=2x36xy

b)18x3y4:3xy4=18x3y43xy4=6x2.

2.

Cho ΔABCcó cạnhBC=12cm. GọiMNlần lượt là trung điểm của các cạnhAB,AC . TínhMN .

M,Nlà trung điểm củaAB,AC (gt)

MNlà đường trung bình củaΔABC (dấu hiệu nhận biết đường

trung bình của tam giác)

MN=BC2=12:2=6cm (tính chất đường trung bình của tam giác)


LG bài 2

Lời giải chi tiết:

1.      Tìm biết:

a)(x+2)2(x2)(x+2)=0(x+2)(x+2x+2)=04(x+2)=0x+2=0x=2

b)(x22x+1):(x1)+5x=8(x1)2:(x1)+5x=8x1+5x=86x=9x=32

 2.      Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a)2x214x=2x(x7)

b)x2y2+5x+5y=(x2y2)+5(x+y)=(x+y)(xy)+5(x+y)=(x+y)(xy+5).

LG bài 3

Lời giải chi tiết:

Cho biểu thứcA=2x2x21+xx+1xx1

a) Để A xác định{x210x+10x10x±1

b) Điều kiện: x±1.

A=2x2x21+xx+1xx1=2x2+x(x1)x(x+1)(x1)(x+1)=2x2+x2xx2x(x1)(x+1)=2x22x(x1)(x+1)=2x(x1)(x1)(x+1)=2xx+1.

c) Điều kiện: x±1.

Ta có: A=2xx+1=22x+1

ĐểAđạt giá trị nguyên thì 2(x+1)(x+1) Ư(2) ={±1;±2}

x+1

1

-1

2

-2

x

0 (tm)

-2 (tm)

1 (ktm)

-3 (tm)

 

Vậy với x{0;2;3} thì A nguyên.

LG bài 4

Lời giải chi tiết:

a) Vì {MDABMEAC(gt)MDA=MEA=900

Xét tứ giác ADMEcó: {MDA=MEA=900(cmt)DAE=900(gt)

Tứ giác ADME là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)

b)Xét ΔAMCΔBAC có:

{AMC=BAC=900(gt)CchungΔAMCΔBAC(gg)

AMAB=ACBCAM.BC=AB.AC (tính chất hai tam giác đồngdạng)

c)Gọi O là giao điểm của DEAM. Ta có DMEA là hình chữ nhật (cmt)

OM=OE (tính chất hình chữ nhật)

ΔOMEcân tạiO (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

OME=OEM (tính chất tam giác cân)

Xét ΔMEC vuông tại E và có I là trung điểm của MC (gt)

EI=MC2(1) (tính chất trong tam giác vuông, đường trung tuyến  ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)

Ilà trung điểm củaMC (gt) MI=IC(2) (tính chất trung điểm)

Từ (1) và (2) suy raEI=MIΔMIEcân tạiI (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

IME=IEM (tính chất tam giác cân)

Mặtkhác, AME+EMC=900DEM+MEI=900

ΔDEI vuông tại E (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

d)VìEI=MC2(cmt)MC=2EI. MàDE=2EIDE=MC

Suyra D,E là trung điểm của ABAC. Thật vậy, ta có:

D,Elà trung điểm của ABAC DElà đường trung bình củaΔABC (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)

DE//BC (tính chất đường trung bình của tam giác) (3)

Mà DMEA là hình chữ nhật (cmt) DM//AE (tính chất hình chữ nhật)

Hay DM//EC(4) .

Từ (3) và (4) suy ra tứ giácDMCElà hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)

DE=MC (tính chất hình bình hành)

MC=2EI(cmt)DE=2EI.

Vậy đểDE=2EIthìD,Elà trung điểm củaABAC.

LG bài 5

Lời giải chi tiết:

Ta có:

2x2+2y2+3xyx+y+1=04x2+4y2+6xy2x+2y+2=0(x22x+1)+(y2+2y+1)+3(x2+y2+2xy)=0(x1)2+(y+1)2+3(x+y)2=0{x1=0y+1=0x+y=0{x=1y=1x=y{x=1y=1

Thay{x=1y=1vàoP=(x+2y)5+(y+1)4+(x2)3ta được:

P=(12)5+(1+1)4+(12)3=2.

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 8 tại HocTot.Nam.Name.Vn

 HocTot.Nam.Name.Vn

 

Tải về

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close