Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Đề bài
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:
Câu 2 :
Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?
Câu 3 :
Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng \(\frac{2}{7}\) diện tích để trồng rau, \(\frac{9}{{14}}\) diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
Câu 4 :
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{......}}{{......}}\) là:
Câu 5 :
Hình vẽ dưới đây có số hình bình hành là:
Câu 6 :
Giá trị của ? là: 13 x ? + 12 872 = 20 256
II. Tự luận
Câu 2 :
Tìm giá trị của ? biết rằng: a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\) b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)
Câu 3 :
Một cửa hàng bán gạo, tháng đầu tiên bán được \(\frac{3}{7}\) số gạo, tháng thứ hai bán được \(\frac{1}{3}\) số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần tổng số gạo?
Câu 4 :
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 364 m chiều dài hơn chiều rộng 202 m a) Tính diện tích thửa ruộng đó b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thu hoạch được \(\frac{11}{3}\) kg thóc hỏi trên thửa rộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Câu 5 :
Tính bằng cách thuận tiện. a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293 b) \(\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} - \frac{2}{7}\) Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 10 000 mm2 Lời giải chi tiết :
5 dm2 12 mm2 = 50 000 mm2 + 12 mm2 = 50 012 mm2 Đáp án D.
Câu 2 :
Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?
Câu 3 :
Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng \(\frac{2}{7}\) diện tích để trồng rau, \(\frac{9}{{14}}\) diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao - Số phần diện tích làm lối đi = 1 – tổng số phần diện tích để trồng rau và đào ao Lời giải chi tiết :
Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là: \(\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}\) (diện tích) Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là: \(1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}\) (diện tích) Đáp án A.
Câu 4 :
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{......}}{{......}}\) là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết :
\(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\) Đáp án D.
Câu 5 :
Hình vẽ dưới đây có số hình bình hành là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Hình vẽ bên có 9 hình bình hành. Đáp án B.
Câu 6 :
Giá trị của ? là: 13 x ? + 12 872 = 20 256
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính Lời giải chi tiết :
13 x ? + 12 872 = 20 256 13 x ? = 20 256 - 12 872 13 x ? = 7 384 ? = 7 384 : 13 ? = 568 Vậy giá trị của ? là 568 Đáp án B.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Câu 2 :
Tìm giá trị của ? biết rằng: a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\) b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\) Phương pháp giải :
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính Lời giải chi tiết :
a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\) ? = \(\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}\) ? = \(\frac{{11}}{{14}}\) b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\) ? = \(\frac{4}{5}:\frac{2}{{11}}\) ? = \(\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{2}\)=\(\frac{{22}}{5}\)
Câu 3 :
Một cửa hàng bán gạo, tháng đầu tiên bán được \(\frac{3}{7}\) số gạo, tháng thứ hai bán được \(\frac{1}{3}\) số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần tổng số gạo? Phương pháp giải :
Số phần vải cửa hàng còn lại so với tổng số vải = Tổng số phần vải cửa hàng có – Số phần vải cửa hàng bán được ngày đầu - Số phần vải cửa hàng bán được ngày thứ hai. Lời giải chi tiết :
Cửa hàng còn lại số phần so với tổng số vải là: \(1 - \frac{3}{7} - \frac{1}{3} = \frac{5}{{21}}\) (tổng số vải) Đáp số: \(\frac{5}{{21}}\) tổng số vải
Câu 4 :
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 364 m chiều dài hơn chiều rộng 202 m a) Tính diện tích thửa ruộng đó b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thu hoạch được \(\frac{11}{3}\) kg thóc hỏi trên thửa rộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Phương pháp giải :
a) Chiều dài thửa ruộng = (Nửa chu vi + Hiệu chiều dài và chiều rộng) : 2 Chiều rộng thửa ruộng = Nửa chu vi – Chiều dài thửa ruộng Diện tích thửa ruộng = Chiều dài thửa ruộng x Chiều dài thửa ruộng b) Số ki-lô-gam thóc người ta thu hoạch được trên thửa rộng đó = Diện tích thửa ruộng x \(\frac{11}{3}\) Lời giải chi tiết :
a) Chiều dài thửa ruộng là: (364 + 202) : 2 = 283 (m) Chiều rộng thửa ruộng là: 364 – 283 = 81 (m) Diện tích thửa ruộng là: 283 x 81 = 22 923 (m2) b) Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc trên thửa rộng đó là: 22 923 x \(\frac{11}{3}\) = 84 051 (kg) Đáp số: a) 22 923 m2 b) 84 051 kg
Câu 5 :
Tính bằng cách thuận tiện. a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293 b) \(\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} - \frac{2}{7}\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c) a x b + a x c = a x (b + c) Lời giải chi tiết :
a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293 = 87 x (16 293 – 6 293) = 87 x 10 000 = 870 000 b) \(\begin{array}{l}\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} - \frac{2}{7}\\\end{array}\) \(\begin{array}{l}= \frac{3}{7} \times \left( {\frac{9}{{14}} + \frac{5}{{14}}} \right) - \frac{2}{7}\\ = \frac{3}{7} \times 1 - \frac{2}{7}\\ = \frac{1}{7}\end{array}\)
|