Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là ... Tính bằng cách thuận tiện a) 68 x 1 250 + 68 x 8 750

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số 134 095 314 đọc là:

  • A

    Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

  • B

    Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

  • C

    Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.

  • D

    Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

Câu 2 :

Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc:

  • A

    Hàng chục nghìn, lớp nghìn

  • B

    Hàng nghìn, lớp nghìn

  • C

    Hàng trăm, lớp đơn vị         

  • D

    Hàng triệu, lớp triệu

Câu 3 :

Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:

  • A

    XVII

  • B

    XVIII

  • C

    XIX

  • D

    XX

Câu 4 :

Cho bảng số liệu về thời gian đọc sách mỗi ngày của một số bạn như sau:

Dãy số liệu thống kê về thời gian đọc sách của các bạn theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là:

 

  • A

    60 phút, 45 phút, 50 phút, 40 phút

  • B

    60 phút, 50 phút, 45 phút, 40 phút

  • C

    40 phút, 45 phút, 50 phút, 60 phút

  • D

    50 phút, 60 phút, 45 phút, 40 phút

Câu 5 :

Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là:

  • A

    35       

  • B

    405

  • C

    145

  • D

    45

Câu 6 :

Cho tứ giác MNPQ (như hình vẽ), góc tù thuộc đỉnh nào sau đây?

  • A

    Góc M           

  • B

    Góc N

  • C

    Góc P

  • D

    Góc Q

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số 134 095 314 đọc là:

  • A

    Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

  • B

    Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

  • C

    Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.

  • D

    Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số 134 095 314 đọc là: Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

Câu 2 :

Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc:

  • A

    Hàng chục nghìn, lớp nghìn

  • B

    Hàng nghìn, lớp nghìn

  • C

    Hàng trăm, lớp đơn vị         

  • D

    Hàng triệu, lớp triệu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng và lớp của chữ số 6 trong số đã cho

Lời giải chi tiết :

Chữ số 6 trong số 5 148 627 thuộc hàng hàng trăm, lớp đơn vị.

Câu 3 :

Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:

  • A

    XVII

  • B

    XVIII

  • C

    XIX

  • D

    XX

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ năm 1801 đến năm 1900 thuộc thế kỉ XIX

Lời giải chi tiết :

Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: XIX

Câu 4 :

Cho bảng số liệu về thời gian đọc sách mỗi ngày của một số bạn như sau:

Dãy số liệu thống kê về thời gian đọc sách của các bạn theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là:

 

  • A

    60 phút, 45 phút, 50 phút, 40 phút

  • B

    60 phút, 50 phút, 45 phút, 40 phút

  • C

    40 phút, 45 phút, 50 phút, 60 phút

  • D

    50 phút, 60 phút, 45 phút, 40 phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào thông tin trong bảng để tìm dãy số liệu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Dãy số liệu thống kê về thời gian đọc sách của các bạn theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là: 60 phút, 50 phút, 45 phút, 40 phút.

Câu 5 :

Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là:

  • A

    35       

  • B

    405

  • C

    145

  • D

    45

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trung bình cộng = tổng các số : số các số hạng

Lời giải chi tiết :

Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là: (36 + 42 + 57) : 3 = 45

Câu 6 :

Cho tứ giác MNPQ (như hình vẽ), góc tù thuộc đỉnh nào sau đây?

  • A

    Góc M           

  • B

    Góc N

  • C

    Góc P

  • D

    Góc Q

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc tù lớn hơn góc vuông.

Lời giải chi tiết :

Trong hình vẽ trên, góc tù thuộc đỉnh Q.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 tạ = 100 kg ; 1 yến = 10 kg

1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

70 kg x 50 = 2 tấn 15 tạ                                          

2 thế kỉ < 2 000 năm

12 tạ 3 yến < 1 500 kg                                            

450 giây x 20 > 15 phút 15 giây

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

a x b – a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

a) 68 x 1 250 + 68 x 8 750  = 68 x (1 250 + 8 750)

                                            = 68 x 10 000 = 680 000                            

b) 375 x 155 – 375 x 54 – 375 = 375 x (155 – 54 – 1)

                                                 = 375 x 100

                                                 = 37 500

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích mỗi viên gạch

- Tìm diện tích căn phòng = diện tích mỗi viên gạch x số viên gạch

- Đổi sang đơn vị mét vuông

Lời giải chi tiết :

Diện tích mỗi viên gạch là:

20 x 20 = 400 (cm2)

Diện tích căn phòng là:

400 x 2100 = 840 000 (cm2)

Đổi: 840 000 cm2 = 84 m2

Đáp số: 84 m2

close